Bài giảng Tiết 63: Nhận biết một số chất khí (tiếp)
Kiến thức:
- Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
- Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.
2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan.
Tiết 63 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ Ngày soạn:3/4/2009 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ thí nghiệm và các bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm. 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, . Trình bày cách nhận biết chúng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2. làm thế nào để nhận biết các khí đó ? - Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng tính chất vật lí. - Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng cháy: Nhận biết bằng tính chất hoá học. ð Rút ra kết luận. I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT MỘT CHẤT KHÍ Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc trưng của chất khí đó. Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi trứng thối, khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng của nó. Hoạt động 2 v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí CO2. v GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể nhận biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách nào ? v HS chọn thuốc thử để trả lời. II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ 1. Nhận biết khí CO2 v Đặc điểm của khí CO2: Không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước → Khi tạo thành từ các dung dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng. + 2H+ → CO2 + H2O + H+ → CO2 + H2O v Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư. v Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3¯ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3¯ + H2O % Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2. v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí SO2. v GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2hay không ? Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí SO2 là dung dịch nước Br2. 2. Nhận biết khí SO2 v Đặc điểm của khí SO2 - Khí SO2 không màu, nặng hơn không khí, gây ngạt và độc. - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí CO2. v Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư. v Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí H2S. v GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ? - Tính chất vật lí: Mùi trứng thối. - Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen với ion Cu2+ và Pb2+. 3. Nhận biết khí H2S v Đặc điểm của khí H2S: Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và rất độc. v Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+. v Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành. H2S + Cu2+ → CuS¯ + 2H+ màu đen H2S + Pb2+ → PbS¯ + 2H+ màu đen v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí NH3. v GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH3 bằng phương pháp vật lí và phương pháp hoá học ? - Phương pháp vật lí: Mùi khai. - Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh. 4. Nhận biết khí NH3 v Đặc điểm của khí NH3: Khí H2S không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng. v Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím ẩm. v Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh. V. CỦNG CỐ: 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ? 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các PTHH.
File đính kèm:
- tiet 63.doc