Bài giảng Tiết 9 - Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiết 1)

Mục tiêu.

 1. Kiến thức:

Hs biết: - Cấu trúc phân tử Saccarozơ,tinh bột, xenlulozơ.

 - Tính chất hoá học của Saccarozơ.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.

II. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 2076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9 - Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hoá học của Saccarozơ.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
II. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu Hs quan sát mẫu Saccarozơ, tính tan của Saccarozơ trong nước, nghiên cứu SGK, thảo luận nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Saccarozơ.
HS: Quan sát mẫu Saccarozơ, tính tan của Saccarozơ trong nước, nghiên cứu SGK, thảo luận nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Saccarozơ.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu dữ kiện thực nghiệm để xác định cấu tạo của Saccarozơ. 
HS : Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu dữ kiện thực nghiệm để xác định cấu tạo của Saccarozơ. 
GV: Nêu CTCT của Saccarozơ
Hoạt động 3
GV: Ycầu Hs dự đoán tính chất hoá học của Saccaoơ từ cấu tạo.
HS: Từ đặc điểm cấu tạo => tính chất hoá học.
GV: Xác nhận các tính chất, yêu cầu Hs nêu pư cụ thể.
HS: Nêu pư cụ thể.
GV: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm chứng minh tính chất của ancol đa chức.
HS: Làm thí nghiệm Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2.
GV làm thí nghiệm: 
 - Cho một ít dung dịch saccarozo vào 2 ống nghiệm.
- Thêm vài giọt H2SO4 vào ống nghiệm thứ 2 và đun nóng nhẹ.
- cho 3-5 gọt dd AgNO3/NH3 vào 2 ống nghiệm đun nóng, yêu cầu HS :
 + Quan sát 
 + Nêu hiện tượng và kết luận.
GV hd: khi thuỷ phân saccarozo với H2SO4 loãng thì saccarozo thuỷ phân thành Glocozo và fructozo. Yêu cầu hs viết pt hoá học
Hoạt động 4
GV giíi thiÖu: saccarozo cã nhiÒu trong c©y cñ c¶i ®­êng, c©y th«t nèt, c©y mÝa
I. SACAROZO
1.TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
+ Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 1850C.
+ Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải đường), đường thốt nốt ( từ cụm hoa thốt nốt).
2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ 
- CTPT: C12H22O11.
- Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam => phân tử saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau
- Dd saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi dd Brom=>phân tử saccarozơ không có nhóm CHO.
- Đun dd saccarozơ có axit vô cơ xúc tác, ta được glucozơ và fructozơ.
- Phân tử saccarozơ gồm 1 gốc a -glucozơ và 1 gốc 
b -fructozơ liên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2).
CTCT: 
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.
a. Phản ứng với Cu(OH)2
Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam 
2C12H22O11 + Cu(OH)2 ® (C12H21O11)2Cu + 2H2O
b . Phản ứng thủy phân 
Hiện tượng:
 + Ống 1 không có hiện tượng của phản ứng tráng bạc.
 + ống 2 xuất hiện một lớp bạc bám trên thành ống nghiệm.
KL: Vậy trong môi trường axit saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ :
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 
 saccarozơ glucozơ fructozơ
Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim.
IV- ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ 
1. Ứng dụng 
Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, pha chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm .
2. Sản xuất đường saccarozơ
Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ :
***********************************
III.Cñng cè: GV cñng cè l¹i néi dung cña bµi, nh¾c häc sinh vÒ nhµ lµm bµi tËp vµ nghiªn cøu tiÕp bµi..
Ngµy so¹n 3/10/2010
Tiết 10 Bài 6. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: 
Hs biết: - Cấu trúc phân tử Saccarozơ,tinh bột, xenlulozơ.
	 - Tính chất hoá học của Saccarozơ.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
II. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột.
HS: Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột.
Hoạt động 2
GV: Nêu cấu trúc phân tử của tinh bột.Đưa ra hình vẽ lớn để mô tả rõ hơn.
Hoạt động 3.
GV: Nêu tính chất hoá học của tinh bột, viết các ptpư, làm thí nghiệm phản ứng với dd Iot.
HS: Nắm bắt kiến thức, quan sát hiện tượng để khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 4.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, nêu quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể.
HS: Nghiên cứu SGK, nêu quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể.
GV: Sơ đồ hoá quá trình.
Hoạt động 5.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, nêu tóm tắt quá trình tạo tinh bột trong cây xanh.
HS: Nghiên cứu SGK, nêu tóm tắt quá trình tạo tinh bột trong cây xanh.
GV: Giáo dục môi trường thông qua pư.
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,),củ (khoai, sắn,) và quả (táo, chuối,). 
2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ 
+ Tinh bột là polisaccarit, có CTPT là (C6H10O5)n , gồm 2 dạng: Amilozơ và Amilopectin.
+ Amilozơ: phân tử gồm các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 – glicozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh. 
+ Amilopectin: phân tử gồm các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 – glicozit tạo thành mạch phân nhánh. Mỗi nhánh gồm khoảng 20 – 30 mắt xích. Do có thêm liên kết từ C1 của chuỗi này với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O (liên kết a -1,6 – glicozit) nên chuỡi bị phân nhánh. 
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
a. Phản ứng thủy phân
*). Thủy phân nhờ xúc tác axit .
Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit vô cơ loãng, tạo glucozơ :
(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 
 *). Thủy phân nhờ enzim.:
b . Phản ứng màu với dung dịch iot 
 Tinh bột tác dụng với dd Iot thì nhuốm màu xanh tím. Khi đun nóng,màu xanh tím biến mất. Khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại.
**)Giíi thiÖu:
 SỰ CHUYỂN HÓA TINH BỘT TRONG CƠ THỂ
 SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH
6nCO2 + 5n H2O (C6H10O5)n + 6nCO2
Quaù trình naøy goïi laø quaù trình quang hôïp
III. Củng cố.
 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
 2. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 44 SGK.
 3. Liên hệ thực tế quá trình sản xuất và sử dụng tinh bột.
IV. Hướng dẫn về nhà.
 1. Học bài, làm bài tập SBT.
 2. Chuẩn bị bài sau: Xenlulozơ.
V. Nhận xét, đánh giá giờ học.
***********************************
Ngày soạn: 18-09-2008.
Tiết 12. Bài 8. XENLULOZƠ.
A. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử Xenlulozơ.
 - Tính chất hoá học của Xenlulozơ.
	 - Các ứng dụng quan trọng của Xenlulozơ.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.
C. Chuẩn bị: 
 1. GV: Giáo án+ Hình vẽ cấu trúc phân tử Xenlulozơ.
 2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp.
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Xenlulozơ
HS: Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Xenlulozơ.
Hoạt động 2
GV: Nêu cấu trúc phân tử của Xenlulozơ. Đưa ra hình vẽ lớn để mô tả rõ hơn.
Hoạt động 3
GV: Ycầu Hs dự đoán tính chất hoá học của xenlulozơ từ cấu tạo đã nêu.
HS: Từ đặc điểm cấu tạo => tính chất hoá học.
GV: Xác nhận các tính chất, yêu cầu Hs nêu pư cụ thể.
HS: Nêu pư cụ thể.
Hoaït ñoäng 3.
GV: Yeâu caàu Hs nghieân cöùu SGK, neâu caùc öùng duïng cuûa Xenlulozô .
HS: Nghieân cöùu SGK, neâu caùc öùng duïng cuûa Xenlulozô .
GV: Lieân heä thöïc teá.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen,
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozơ có nhiều trong bông (95 - 98%), đay, gai, tre, nứa(50 - 80%), gỗ (40 - 50%) ....
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
-Xenlulozơ là polisaccarit, có CTPT là (C6H10O5)n, có phân tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000).
 - Phân tử Xenlulozơ được hợp thành từ các mắt xích b - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết b -1,4 – glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
 - Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên còn viết công thức cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
1. Phản ứng của polisaccarit
- Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit nóng tạo ra glucozơ 
 (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 
- Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong động vật nhai lại (trâu, bò,) nhờ enzim xenlulaza.
2. Phản ứng của ancol đa chức 
a. Xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc có H2SO4 đặc làm xúc tác.
khi đun nóng cho xenlulozơ trinitrat:
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3[C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O 
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói.
b. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n, là một loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi.
c. Sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH là một dung dịch nhớt gọi là visco. Khi bơm dung dịch nhớt này qua những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1 mm) ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng, xenlulozơ được giải phóng ra dưới dạng những sợi dài và mảnh, óng mượt như tơ gọi là tơ visco.
d. Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2. nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2
IV. ỨNG DỤNG .
* Caùc vaät lieäu chöùa nhieàu xenlulozô nhö tre, goã, nöùa,...thöôøng ñöôïc duøng laøm vaät lieäu xaây döïng, ñoà duøng gia ñình,...
* Xenlulozô nguyeân chaát vaø gaàn nguyeân chaát ñöôïc cheá thaønh sôïi, tô, giaáy vieát, giaáy laøm bao bì, xenlulozô trinitrat ñöôïc duøng laøm thuoác suùng. Thuûy phaân xenlulozô seõ ñöôïc glucozô laøm nguyeân lieäu ñeå saûn xuaát etanol.
III. Củng cố.
 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.
 2. Yêu cầu Hs so sánh tinh bột và Xenlulozơ.
 3. Liên hệ thực tế quá trình khai thác và sử dụng Xenlulozơ.
 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua khai thác và sử dụng gỗ....
 4. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 49, 50 SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà.
 1. Học bài, làm bài tập SBT.
 2. Chuẩn bị bài sau: Bài 9. 

File đính kèm:

  • doctiet 9,10.doc