Bài giảng Tiết 6: Bài 4: Luyện tập este và chất béo (tiết 7)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức vể este và chất béo.
2. Kỹ năng: Giải các bài tập về este.
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập hệ thống trước về tính chất của este, chất béo.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học:
Ngày soạn: .../../. Ngày giảng: ././. Tiết 6: Bài 4 Luyện tập ESTE VÀ CHẤT BÉO I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức vể este và chất béo. 2. Kỹ năng: Giải các bài tập về este. II. Chuẩn bị: - HS: Ôn tập hệ thống trước về tính chất của este, chất béo. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1 - HS: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công thức phân tử. - HS: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este, chất béo: thuỷ phân trong MT axit và trong MT bazơ (xà phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất béo lỏng. Hoạt động 2 - GV: Hướng dẫn cho - HS so sánh - HS: So sánh trình bày - GV: cho học sinh nhận xét và bổ xung Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. - HS: Viết phương trình phản ứng bài tập 2 và viết công thức cấu tạo của 6 este Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? - HS: Viết phương trình phản ứng bài tập 3, sau đó chọn phương án đúng. - GV cho học sinh nhận xét và bổ xung Hoạt động 3 Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. - GV: Hướng dẫn cho học sinh phương pháp giải bài tập - HS: Viết phương trình phản ứng, giải toán hoá học - GV cho học sinh nhận xét và bổ xung Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. - GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. - HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV. Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là - HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. - HS khác xác định tên gọi của este. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: - HS xác định nCO2 và nH2O. - Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Khái niệm: Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit bằng nhóm OR ta được hợp chất este. - Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacsbon dài với glixerol. 2. Tính chất hoá học: - Phàn ứng thủy phân, xúc tác axit. RCOOR1 + H2O RCOOH + R1OH Phản ứng xà phòng hóa RCOOR1 + NaOH RCOONa + R1OH (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5OH Phản ứng hiđro hoá lipit lỏng (CH3[CH2]CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + H2 CH3[CH2]16COO)3C3H5 II. Bài tập Bài tập lí thuyết: Bài tập 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần ng.tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học . Bài tập 2, (sgk - trang 18) Giải Có thể thu được 6 trieste. Bài tập 3, (sgk - trang 18 Đáp án B Giải Bài toán Bài tập 4 (sgk – trang 18) Giải a, Tìm công thức phân tử của A Số mol của este A = = 0,1mol MA = Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2 b, Phương trình phản ứng RCOOR’ + NaOH CnH2n+1COONa + R’OH 7,4g 6,8g 74g 68g Vậy công thức cấu tạo của A là HCOOC3H7 Là propyl fomat hoặc isopropyl fomat Bài tập 5, (sgk – trang 18) Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g Bài tập 6, (sgk – trang 18) Đáp án C A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat P D. propyl axetat Bài tập 7, (sgk – trang 18) Đáp án B A. C2H4O2 B. C3H6O2 P C. C4H8O2 D. C5H8O2 4. Củng cố bài : - Trong tiết luyện tập 5.Dặn dò: - Chuẩn bị kiến thức chương mới Đọc trước bài glucozo. .
File đính kèm:
- Giao an hoa 12 Tiet 6.doc