Bài giảng Tiết 56: Luyện tập: Tính chất hoá học của sắt và hợp chất quan trọng của sắt
Kiến thức: HS hiểu:
- Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
- Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
Ngày soạn:10/03/2010 Ngày dạy: 12/03/2010 Tiết 56 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan. IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? v HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên. v GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng. Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau: Giải (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeCl2 + Mg MgCl2 + Fe (3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg 3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Hoạt động 2 v HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thành các phản ứng. v GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương trình phân tử nhưng có cùng chung phương trình ion thu gọn. Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (đặc) SO2 + b) Fe + HNO3 (đặc) NO2 + c) Fe + HNO3 (loãng) NO + d) FeS + HNO3 NO + Fe2(SO4)3 + Giải a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O b) Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O c) Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O d) FeS + HNO3 Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O v GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp có sự giống và khác nhau như thế nào về mặt tính chất hoá học ? v HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính chất hoá học cơ bản của chúng. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Giải v Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe. v Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu. v HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách. Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giải Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài toán. Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giải v Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol) ð mFe = 0,025.56 = 1,4g v Fe + dung dịch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) ð mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu¯ ð nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g v HS tự giải quyết bài toán. Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9gP Giải nH2SO4 = 0,02 (mol) mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g v HS tự giải quyết bài toán. Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. FeP B. Br C. P D. Cr Giải ð ð Z = 26 ð Fe V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập VI. DẶN DÒ: Xem trước bài CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
File đính kèm:
- T56.doc