Bài giảng Tiết 25: Bài kiểm tra số 2 (tiếp)

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức về amin,amino axit, protein,polime và vật liệu liệu polime.

2.Kĩ năng:

 Giải các dạng bài tập hoá về amin,amino axit, protein,polime và vật liệu liệu polime.

 

docx19 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25: Bài kiểm tra số 2 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh chất vật lý của kim loại đã học ở lớp 9
GV: bổ sung: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.
 Hoạt động 2:
GV: Giải thích tính dẻo của kim loại do các e tự do.
HS: Trả lời
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh khá giải thích vì sao kim loại dẫn điện được.
Gợi ý: Dòng điện là gì?
- Do các kim loại khác ® mật độ e tự do khác
- Khi kim loại bị đun nóng các ion (+) truyền năng lượng cho ion nào?
Hoạt động 4:
GV: Qua tính chất vật lý chung của kim loại hãy cho biết yếu tố nào gây ra tính chất vật lý chung của kim loại.
- Khối lượng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại có giống nhau hay không?
HS: Trả lời
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI:
1. Tính dẻo:
 Khi tác dụng một lực đủ mạnh lên một vật bằng KL nó bị biến dạng.
Nguyên nhân: Khi tác dụng một lực thì các mạng tinh thể trượt lên nhau, nhưng nhờ các e tự do chuyển động qua lại giữa các lớp mạng mà chúng không tách rời nhau.
2. Tính dẫn điện:
- Nối đầu KL với 1 nguồn điện thì kim loại cho dòng điện chạy qua.
Do các e tự do chuyển động thành dòng.
Lưu ý:
+ Các KL khác nhau thì chúng dẫn điện khác nhau.
+ Khi nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện càng giảm.
3. Tính dẫn nhiệt:
Khi KL bị đun nóng các e tự do chuyển động nhanh va chạm vào các Ion(+) và truyền năng lượng cho các Ion có năng lượng thấp hơn.
4. Ánh kim:
Các e tự do có khả năng phản xạ các ánh sáng và bước sóng mà mắt nhìn thấy được.
Kết luận: Các e tự do là thành phần cơ bản gây nên tính chất vật lý chung của kim loại.
* Tính chất vật lý riêng của kim loại:
1- Tỉ khối: Các KL có tỷ khối khác nhau (nặng, nhẹ khác nhau)
d<5 kim loại nhẹ.
VD: K, Na, Mg, Al
d>5 kim loại nặng
VD: Fe, Pb, Ag
2- Độ cứng:
Các kim loại có độ cứng khác nhau
Kim loại mềm: Na, K
Kim loại cứng: Cr, W
3- Nhiệt độ nóng chảy:
Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
VD: t0nc W = 34100C
t0nc Hg = -390C
Nguyên nhân do: R ¹ và Z + khác
4.Củng cố :Bài 1, 8(SGK)
5.BTVN: Chuẩn bị trước phần tính chất hoá học
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt theo TKB
SÜ sè
25/ 10 /09
/ /09
12C1
25/ 10 /09
/ /09
12C2
25/ 10 /09
/ /09
12C3
 Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI- DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (T2)
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 Nắm đặc điểm chung về cấu tạo của nguyên tử kim loại, từ đó suy ra tính chất hóa học chung.
2.Kĩ năng:
 Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng CM tính chất hóa học của kim loại, giải được moat số BT có liên quan
II. Chuẩn bị:
 + Gv: Lí thuyết và pt pư.
 	 + Hs: Hóa trị của ngtố và pt pư.
III. Phương pháp: Vấn đáp, HS làm việc với SGK, Thí nghiệm
IV. Tiến trình bài giảng:
 	1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c vật lí chung của kim loại ? Giải thích.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV:
 Hướng dẫn cho hs nêu, chú ý so sánh về số e ngoài cùng, lực lk với hạt nhân
HS: Trả lời
Hoạt động 2:
GV: 
Kim loại có tính chất hoá học chung là tính chất nào? Giải thích?
GV: Gọi hs viết sơ đồ tổng quát và nhận xét ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3:
GV:
Gọi hs viết đầy đủ các pt pư ?
Cho hs viết pt pư và nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa ?
HS: Lên bảng viết phản ứng
GV: Lưu ý cho HS tính chất tác dụng với axit
II. T/c hóa học chung của kim loại:
1. Đặc điểm về cấu tạo của ngtử kim loại:
 + Bán kính ngtử tương đối lớn so với ngtử phi kim.
 + Số e hóa trị thường ít (từ 1 đến 3e), lực lk với hạt nhân của những ion này tương đối yếu.
 Þ Năng lượng cần dùng để tách các e ra khỏi ngtử kl (năng lượng ion hóa) là nhỏ.
2. T/c hóa học chung của kim loại:
 Là tính khử (hay tính dễ bị oxi hóa): 
 Mo – ne ® Mn+ (n = 1, 2, 3)
 a, Td với phi kim (O2, Cl2, S):
 4Al + 3O2 ® 4Al2O3
 Cu + Cl2 ® CuCl2
 Fe + S ® FeS 
b, Td với axit: 
Dd Hcl, H2SO4 loãng: Khử H+ ® H2
 Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
 Hay: Zno + 2H+ ® Zn2+ + H2
Dd HNO3; H2SO4 đặc (trừ Au, Pt): Khử N+5, S+6 xuống mức oxi hóa thấp hơn.
 Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
 c, Td với dd muối: 
 Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
 Hay: Cuo + 2Ag+ ® Cu2+ + 2Ag
4. Củng cố: Nắm được t/c hóa học chung., bài tập 2,4 SGK
5. Bài tập: 3, 5 sgk.
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt theo TKB
SÜ sè
25/ 10 /09
/ /09
12C1
25/ 10 /09
/ /09
12C2
25/ 10 /09
/ /09
12C3
 Tiết 29: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI- DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (T3)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 	+ Hiểu cơ sở của sự thành lập dãy điện hóa của kl.
+ Nắm trình tự các cặp oxi hóa – khử trong dãy.
 	+ Hs nắm được chiều của pư hh giữa các cặp oxi hóa – khử.
2. Kĩ năng:
 Dự đoán được chiều của pư giữa hai cặp oxi hóa – khử.
 Tính được thành phần % của KL trong hỗn hợp
II. Chuẩn bị:
 + Gv: Hệ thống câu hỏi, giáo án điện tử
 	+ Hs: Xem bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Vấn đáp , Biểu diễn phương tiện trực quan
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: T/c hh chung của kl là gì ? Viết các pt pư c/minh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
GV:
 Gọi hs viết các pt cho e và cho biết chất khử, chất oxi hóa ?
HS:
 Viết các phản ứng
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn cho hs viết pt pư và so sánh tính khử của KL Cu và Fe? Tính oxi hóa của Ion Fe2+, Cu2+? Rút ra kết luận?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho hs viết pt pư và so sánh tính khử của KL Cu và Ag? Tính oxi hóa của Ion Ag+, Cu2+? Rút ra kết luận?
HS: Trả lời
GV: Hãy rút ra KL chung về T/c oxi hóa của ion: Fe2+,Cu2+, Ag+ ? T/c khử của kl Fe,Cu, Ag ?
HS trả lời và nghiên cứu trong SGK về một số cặp oxi hóa khử khác ?
Hoạt động 3:
GV:
-Hướng dẫn cho hs nêu đ/n.
-Gọi hs nêu lại dãy hoạt động hóa học của kl ?
 -Gọi hs viết các pt pư c/minh ?
-Trình bày qui tắc a
HS:
-Nêu định nghĩa và viết phản ứng
III. DaÕy điện hoá của kim loại 
1. Cặp oxi hóa – khử của kl:
 Fe2+ + 2e ® Fe
 Ag+ + e ® Ag
 Chất oxi hóa Chất khử
 Þ Fe2+/ Fe ; Ag+/ Ag; ... tạo nên cặp oxi hóa – khử.
2. So sánh t/c những cặp oxi hóa – khử:
 a. Fe2+/ Fe và Cu2+/ Cu:
 Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu 
 Þ Fe2+: là ion có t/c oxi hóa yếu hơn ion Cu2+
 Fe : là kl có t/c khử mạnh hơn Cu.
 b. Cặp Cu2+/ Cu và Ag+/ Ag:
 Cu + 2Ag+ ® Cu2+ + 2Ag
 Þ Cu2+là ion có t/c oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
 Cu là kl có t/c khử mạnh hơn Ag.
 Kl: T/c oxi hóa của ion: Fe2+ < Cu2+ < Ag+
 T/c khử của kl: Fe > Cu > Ag
 c. Một số cặp oxi hóa – khử khác: Sgk.
3. Dãy điện hóa của kim loại:
 a. Đ/n: Là 1 dãy những cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng t/c oxi hóa của các ion kl và chiều giảm t/c khử của kl.
K+ Na+ Mg2+Al3+Zn2+ Fe2+ Ni2+Sn2+ Pb2+2H+ Cu2+ Hg2+Ag+ Pt2+Au3+ 
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
 ÞT/c oxi hóa của ion kl tăng. T/c khử của kl giảm
 b. Ý nghĩa: D/đoán được chiều của pư giữa hai cặp oxi hóa – khử.
4. Củng cố: Nắm đ/n và ý nghĩa, đồng thời viết được các pt c/minh cho dãy điện hóa
Bài tập 7, BT 6 : Hỏi thêm : Tính thành phần % hai KL trong hỗn hợp đầu
5. Bài tập: 515đến 520 SBT Hóa 12
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt theo TKB
SÜ sè
25/ 10 /09
/ /09
12C1
25/ 10 /09
/ /09
12C2
25/ 10 /09
/ /09
12C3
 Tiết 30 : LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
 Giúp HS nắm vững tính chất của kim loại, dãy điện hoá của kim loại
2.Kĩ năng :
 Viết phương trình phản ứng, giải các bài tập định lượng, giải thích các hiện tượng hoá học có liên quan đến kim loại
II. Chuẩn bị :
1.GV : Các dạng bài tập
2.HS : Ôn tập tính chất của kim loại, dãy điện hoá của kim loại,
III. Phương pháp : HS làm bài tập
IV. Tiến trình bài giảng :
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Phối hợp trong giờ
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 :
GV :Yêu cầu HS nhắc lại tính chất lí, hoá của kim loại và giải thích, cho ví dụ
HS : Trả lời
Hoạt động 2 :
GV : Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài tập số 3,4 (SGK- 88)
HS : Trả lời
Hoạt động 3 :
GV : Yêu cầu HS lên bảng viết phương trình phản ứng xẩy ra ở bài 5 (SGK-89) 
HS : Lên bảng viết 
 Hoạt động 4 :
GV : Hướng dẫn HS làm bài 6(SGK)
HS : Làm bài
I. Lý thuyết :
1. Tính chất vật lí :
2. Tính chất hoá học.
II.Bài tập.
Bài 3 :
ĐA : B
Bài 4 :
ĐA : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Bài 5 : 
Fe + 2FeCl3 -> 3FeCl2
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Pb
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
Bài 6 :
Đặt nFe = x -> nAl = 2x (mol)
56x + 27 .2x = 5,5 -. X = 0,05 (mol)
Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag
Chất rắn thu đựoc sau phản ứng gồm Ag, Fe
 m = 108.0,3 + 56.0,05 = 35,2 (g)
4. Củng cố : Yêu cầu HS viết phản ứng khi cho Cu, Mg tác dụng với O2, HCl, HNO3, CuSO4 , Bài 559,560,561,562 SBT
5. BTVN : 7,8(SGK), 563->567 SBT
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt theo TKB
SÜ sè
12/ 11 /09
/ /09
12C1
12/ 11 /09
/ /09
12C2
12/ 11 /09
/ /09
12C3
Tiết 31 : 
 ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Nắm nguyên tắc chung và những pp điều chế kim loại phổ biến.
2.Kĩ năng::
 - Lựa chọn được PPĐC kim loại cụ thể cho phù hợp
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp ĐCK
 -Viết phương trình

File đính kèm:

  • docxTieát 25-33.docx