Bài giảng Tiết 47 - Bài 45 - 46: Thực hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp)

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.

- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

- Học sinh tư duy , tổng hợp lại những kết quả đã quan sát giờ trước để làm báo cáo thức hành .

II. CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 47 - Bài 45 - 46: Thực hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/02/2012
Ngày dạy: 22/02/2012
 Tiết 47 
Bài 45 - 46: Thực hành
Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của 
một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật(T. 2)
I. Mục tiêu.
- Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
- Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Học sinh tư duy , tổng hợp lại những kết quả đã quan sát giờ trước để làm báo cáo thức hành .
II. Chuẩn bị
HS chuẩn bị những nội dung đã thu hoạch ở giờ trước .
III. Cách tiến hành
1.Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3. Bài mới :
GV cho học sinh làm báo cáo thực hành theo nội dung sau:
1.Có mấy loại môi trường sống của sinh vật ? Đó là môi trường nào?
2. Kể tên các nhân tố sinh thái ảnh hưởng lên đời sống của sinh vật ?
3. Lá cây ưa sáng mà em quan sát có đặc điẻm hình thái như thế nào?
4.Lá cây ưa bóng mà em quan sát có đặc điểm như thế nào ?
5.Các loài động vật mà em quan sát được trong nhóm động vật ưa ẩm hay ưa khô 
6.Môi trường em quan sát có được bảo vệ tốt không ? Em có cảm tưởng gì sau buổi thực hành ?
HS hoàn thiện 2 bảng đã quan sát trong giờ thực hành vào báo cáo 
4,Củng cố - Dặn dũ.
 a,Củng cố 
- GV thu báo cáo thực hành.
- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong giờ học.
 b,Dặn dũ: 
- Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật.
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 18/02/2012
Ngày dạy: 24/02/2012
Chương II- Hệ sinh thái
Tiết 48 - Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 47 SGK.
- Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: không kiểm tra
3. Bài học
Hoạt động 1: Thế nào là một quần thể sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa...
- GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là 1 quần thể sinh vật?
- GV lưu ý HS những cụm từ: 
+ Các cá thể cùng loài .
+ Cùng sống trong khoảng không gian nhất định.
+ Có khả năng giao phối.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật.
- GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết.
- GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ...
- HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ VD 1, 3, 4 không phải là quần thể.
+ VD 2, 5 là quần thể sinh vật.
+ Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi...
Kết luận: 
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng
 không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể
- Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?
- Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì?
- Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ?
- Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi:
- Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
- Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi?
- Mật độ quần thể là gì?
- Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD?
- Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp?
- Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao?
- HS nghiêncứu SGK nêu được:
+ Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
+ Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành.
+ Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
+ Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh.
+ Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm).
+ Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần.
- HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi.
Kết luận: 
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi
- Bảng 47.2.
- Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
Hoạt động 3: ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục s SGK trang 141.
- GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương.
- Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể?
- Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào?
- HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được:
+ Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao
+ Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
+ Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa.
- HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Các đời sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể.
- Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng.
4,Củng cố - Dặn dũ.
 a,Củng cố 
Cho HS trả lời câuhỏi 1, 2 SGK.
 b,Dặn dũ: 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 2 vào vở.

File đính kèm:

  • docSINH 9.doc