Bài giảng Tiết 37 -Tuần 19 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
i. mục đích yêu cầu
- nắm được axit cacbonic là một axit yếu
- nắm được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm, dung dịch muối. ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
- rèn kỹ năng quan sát và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng các chất hữu cơ.
- tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
iên liệu được phân loại như thế nào? 1. Nhiên liệu rắn. VD: Than mỏ, gỗ 2. Nhiên liệu lỏng Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và cồn 3. Nhiên liệu khí Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than Hoạt động 3 ? Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? ? Muốn sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả chúng ta phải làm gì? ? Yêu cầu HS nhắc lại các biện pháp vừa nêu trên? Tránh lãng phí nhiên liệu. Thảo luận nhóm trả lời. III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? Cung cấp đủ oxi. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi bằng cách: + Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí. + Đập hoặc trẻ nhỏ nhiên liệu rắn. + Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu được sử dụng. Hoạt động 4: Củng cố ? Hãy nhắc lại nội dung chính của bài? Dặn dò: BTVN 1,2,3,4 SGK Đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết: 52 Tuần: 26 Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện tập chương 4 : Hiđrocac bon - nhiên liệu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Nắm vững cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. - Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường khi sử dụng nhiên liệu. II. Chuẩn bị Giáo viên: H4.21; H4.22 - Học sinh: Đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra ? Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ? ? Chữa BT 2 SGK. 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: ? Hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng? GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng. Người ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu. ? Vậy nhiên liệu là gì? GV: Các nhiên liệu đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. GV giới thiệu sự phân loại. Trả lời. Nghe và ghi. I . Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Dựa vào nguồn gốc chia nhiên liệu làm hai nhóm + Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên: than, củi, dầu mỏ + Nhiên liệu được điều chế: cồn, khí than. Hoạt động 2: ? Dựa vào trạng thái hãy phân loại các nhiên liệu? Gv thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ và đặc điểm của than mỡ, than gầy, than bùn. ? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? ? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí? ? Nêu ứng dụng của các loại nhiên liệu rắn, lỏng và khí? Có 3 loại nhiên liệu là rắn, lỏng và khí. HS trả lời. II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 1. Nhiên liệu rắn. VD: Than mỏ, gỗ 2. Nhiên liệu lỏng Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và cồn 3. Nhiên liệu khí Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than Hoạt động 3 ? Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? ? Muốn sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả chúng ta phải làm gì? ? Yêu cầu HS nhắc lại các biện pháp vừa nêu trên? Tránh lãng phí nhiên liệu. Thảo luận nhóm trả lời. III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? Cung cấp đủ oxi. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi bằng cách: + Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí. + Đập hoặc trẻ nhỏ nhiên liệu rắn. + Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu được sử dụng. Hoạt động 4: Củng cố ? Hãy nhắc lại nội dung chính của bài? Dặn dò: BTVN 1,2,3,4 SGK IV.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn Ngày dạy:. Tuần 27 Tiết: 53 thực hành tính chất của hiđrocacbon I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về HĐC. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành. II. Chuẩn bị Giáo viên: 4 bộ: 2 ống nghiệm có nhánh, 3 ống nghiệm thường và 1 ống vuốt nhọn, 1 nút cao su kèm ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 chậu thuỷ tinh. CaC2, dd Br2, nước cất. - Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đã học, xem trước nội dung thực hành trong SGK. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hoá chất. 3.Thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: ? Nêu cách điều chế axetilen trong PTN? ? Nêu TCVL và TCHH của axetilen và giải thích cách thu khí axetilen? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, lắp sẵn dụng cụ cho HS. GV yêu cầu học sinh tiến hành từng bước theo hướng dẫn. ? Quan sát và nhận xét lại các TCVL của axetilen Trả lời. Là chất khí không màu, ít tan trong nước. 1. Thí nghiệm điều chế axetilen. Cách tiến hành: Hiện tượng: Giải thích: Kết luận: Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm về TCHH của C2H2, Dẫn C2H2 vào dd brom. ? Nhận xét hiện tượng? ? Giải thích? ? Viết PTPƯ? Tác dụng với oxi: Dẫn ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt(để khí thoát ra một lúc mới đốt tránh gây nổ) ? Nhận xét hiện tượng? HS làm theo hướng dẫn. DD brom bị mất màu. Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh toả nhiều nhiệt.(có thể gây tiếng nổ) 2. Thí nghiệm về TCHH của axetilen. a.Tác dụng với dd brom - Cách tiến hành: Hiện tượng: Giải thích: PTPƯ b.Tác dụng với oxi - Cách tiến hành: - Hiện tượng: - Giải thích: - PTPƯ Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS : Cho 1ml C6H6 vào ống nghiệm đựng 2ml H2O, lắc kỹ rồi để yên. ? Quan sát hiện tượng? Tiếp tục cho thêm 2ml dd Br2 loãng, lắc kỹ sau đó để yên. ? Quan sát màu của dd? Benzen nổi lên trên mặt nước. DD brom tan nhanh trong C6H6 tạo dd có màu vàn da cam. 3. Thí nghiệm về TCVL của benzen - Cách tiến hành: - Hiện tượng: - Giải thích: - Kết luận: Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết bản tường trình GV hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu: Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích- PTPƯ TN1 TN2 TN3 GV hướng dận học sinh dọn rửa vệ sinh dụng cụ thí nghiệm. Dặn dò: Chuẩn bị đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:.................... Ngày dạy:..................... Tiết:54 rượu etylic I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được cấu tạo của rượu etylic gồm một phần giống hiđrocacbon CH3-CH2 – và một phần khác là nhóm OH, nhóm này làm cho rượu phản ứng với natri. - Nắm được một số tính chất vật lý quan trọng: trạng thái, tính tan trong nước. - Nắm được tính chất hoá học đặc trưng - Biết được một số ứng dụng của axit axetic. 2. Kỹ năng: - Viết được công thức cấu tạo thu gọn và phương trình phản ứng với natri bằng công thức thu gọn đó - Có các kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận, biết tính độ rượu. 3. Thái độ: - Giúp học sinh phân biệt được ích lợi và tác hại của rượu để sử dụng cho hợp lý. II. Chuẩn bị Giáo viên:rượu, natri, nước, cồn 90o, đĩa sứ, đèn cồn, ống nghiệm, panh. Học sinh: Học và làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu: Trên tay cô có một lọ cồn y tế rất quen thuộc với các em, trong hoá học cồn có tên gọi rượu etylic, vậy rượu etylic có công thức, cấu tạo và những tính chất như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học. Hoạt động1: I. Tính chất vật lý của rượu etylic. Độ rượu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Phát phiếu học tập GV: Trên các nhãn chai rượu đều có ghi 12o, 25o, 40o cách ghi đó là gì? GV: Nhấn mạnh đây là tỉ lệ % về thể tích chứ không phải về khối lượng rượu. Để đo độ rượu một cách nhanh chóng người ta dùng một dụng cụ đơn giản gọi là rượu kế. Khi thả rượu kế vào dung dịch rượu, độ rượu càng cao, rượu kế càng chìm sâu. 1. Em hãy quan sát lọ đựng rượu và nhận xét: - Trạng thái - Màu sắc - Mùi vị 2. Cho một giọt mực và ống nghiệm có rượu và lắc nhẹ sẽ được dung dịch có màu, rót dung dịch có màu đó vào cốc nước và lắc nhẹ. Nhận xét về khả năng tan trong nước của rượu và màu sắc các dung dịch thu được. - Chất lỏng, không màu, mùi thơm - Sôi ở 78,3oC - Hoà tan được nhiều chất BT: Tính thể tích rượu etylic có trong 2 lit rượu 25o. Đưa ra công thức tính độ rượu. Độ rượu = x 100 Chuyển tiếp: Nếu cho các em một cốc chứa một dung dịch lỏng, hỏi các em đó là cốc rượu hay giấm, các em có thể dễ dàng trả lời được. Nhưng nếu cho các em một công thức VD C2H6O hỏi chất này có phải là rượu không ? Có thể trả lời được khi biết công thức cấu tạo của chất . Vậy rượu etilic có công thức cấu tạo như thế nào ? Hoạt động 2: II.Công thức cấu tạo của rượu etylic. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Dựa vào kiến thức về cấu tạo HCHC em hãy viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của C2H6O? GV: Cho học sinh biết trong số các công thức cấu tạo trên chỉ có một công thức cấu tạo là của rượu etylic, đó là công thức có nhóm OH. Người ta gọi nhóm – OH là nhóm chức của rượu, quyết định tính chất và làm cho rượu có tính chất đặc trưng. Học sinh lên bảng viết H H H C C OH H H Viết thu gọn: CH3- CH2 – OH NX: Đặc điểm cấu tạo của rượu etylic: Có nhóm –OH Phần còn lại có gốc hidrocacbon 5 H liên kết với C còn 1H liên kết với O tạo nhóm - OH Chuyển tiếp: Rượu etylic có cấu tạo như vậy thì có những tính chất hoá học gì? Hoạt động 3: III. Tính chất hoá học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đốt rượu etylic ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? Em hãy viết PTPƯ? GV: Làm thí nghiệm biểu diễn. Cho 2ml rượu vào một ống nghiệm, thêm mẩu natri bằng nửa hạt đậu xanh vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống nghiệm. Đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa và mở ngón tay ra. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? Các bàn thảo luận dự đoán sản phẩm của phản ứng và viết PTPƯ xảy ra? Tính chất nữa của rượu etylic là phản ứng với axit axetic chúng ta sẽ học ở bài axit axetic. Đổ cồn ra đĩa sứ, châm diêm. Ngọn lửa xanh nhạt, toả nhiều nhiệt, có giọ nước trên thành cốc úp ngược, khi đổ nước vôi trong vào cốc, nước vôi vẩn đục. Có khí tạo thành, khí cháy ngọn lửa màu xanh trong không khí. 1. Rượu etylic có cháy không? Rượu phản ứng với oxi trong không khí tạo thành nước và khí cacbonđioxit C2H6O+ 3O2 2CO2 + 3H2O (l) (k) (k) (h) 2. Rượu etylic có ph
File đính kèm:
- giao an hoa 9 hoc ky 2.doc