Bài giảng Chương V: Dẫn xuất của hidrocacbon. polime (tiết 4)

- HS nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của các dẫn xuất của hiđrocacbon: rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ

- Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime

- Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, và những ứng dụng chủ yếu của loại vật liệu này trong đời sống

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương V: Dẫn xuất của hidrocacbon. polime (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME
*Mục tiêu chương
1. Kiến thức
- HS nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của các dẫn xuất của hiđrocacbon: rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, và những ứng dụng chủ yếu của loại vật liệu này trong đời sống
2. Kĩ năng	
- Rèn kĩ năng viết PTHH
- Kĩ năng làm các thí nghiệm hoá học đơn giản
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn cho HS
- Tạo cho HS có niềm tin vào khoa học
Ngày soạn :..
Ngày giảng:  Tiết 54
RƯỢU ETYLIC
1. Mục tiờu
1.1. Kiến thức 
Biết được: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi
- Khái niệm độ rượu
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy
- ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp 
 - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen
 1.2. Kĩ năng 
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hìng ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học
- Viết các PTHH dạng cong thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn cho HS
- Tạo cho HS có niềm tin vào khoa học
2. Chuẩn bị
- GV:	+ Giáo án
	+ Bảng nhóm, mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng.
 + Dụng cụ: Cốc thủy tinh ( 2 cái ), đèn cồn, panh, diêm.
 + Hóa chất: Na, C2H5OH, H2O.
- HS:	+ Nghiên cứu trước nội dung bài.
	+ Tỡm hiểu PPSX rượu truyền thống	
3. Phương phỏp
 - Vấn đáp tìm tòi, trực quan.
- Thảo luận nhóm, 
4. Tiến trỡnh dạy học
4.1. ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3.Bài mới
*Vào bài: Trong đời sống hàng ngày khi người ta lờn men gạo, ngụ, khoai, sắn (nấu chớn) hoặc quả nho, quả tỏo ... người ta thu được sản phẩm là gỡ? (HS: Rượu) đ Vậy Rượu ờtilớc cú CTCT như thế nào? Nú cú những tớnh chất và ứng dụng ra sao? Bài học hụm nay cỏc em sẽ hiểu được những điều đú ...
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất vật lý
? Thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon.
- GV: Giới thiệu các hợp chất chứa O như rượu etylic, axit axetic, glucozơ
+ Phát phiếu học tập 1 
Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét .
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm thử tính tan của rượu etilic .
- HS: Nghiên cứu phiếu học tập 1 
+ Quan sát lọ đựng rượu etilic .
+ Nhận xét trạng thái , màu sắc mùi vị của rượu etilic .
+ Thử tính tan : Cho một mẩu iot hoặc một giọt mực vào ống nghiệm , lắc lên sẽ được dd có màu rót dd có màu đó vào cốc nước và lắc lên . 
? Hãy nhận xét về khả năng tan trong nước của rượu và màu sắc của dd thu được.
? Nhận xét về một số tính chất vật lí của rượu etilic.
Kết luận : Rượu etilic là chất lỏng , không màu , mùi thơm , sôi ở 78,3oC , hoà tan được nhiều chất .
- GV: Trên các nhãn các chai rượu đều có ghi 12o , 25o , 40o .. cách ghi đó là gì ?
- HS: Phát biểu độ rượu là thế nào .
- GV: Nhấn mạnh đây là tỉ lệ % về thể tích chứ không phải về khối lượng rượu 
Để đo được độ rượu một cách nhanh chóng người ta dùng một dụng cụ đo đơn giản là ''rượu kế '' .Khi thả rượu kế vào dd rượu , độ rượu càng cao , rượu kế càng chìm sâu .
- HS: Làm bài tập : Tính thể tích của rượu etylic có trong 2 lít rượu 25o . Đa ra công thức tính độ rượu .
Công thức tính độ rượu :
 Độ rượu = ´ 100
Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:Rượu 900 có nghĩa là:
A.DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 100 ml nước.
B. DD được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu nguyên chất với 100 g nước.
C. DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 10 g nước.
D.Trong 100 ml dd có 90ml rượu nguyên chất.
*Chuyển tiếp : Nếu cho các em một cốc dd lỏng , hỏi các em đó là rượu hay giấm , các em dễ dàng có thể trả lời được . Nhưng nếu cho các em một công thức ví dụ : C2H6O hỏi chất này có phải rượu không ? Có thể trả lời được khi biết công thức cấu tạo của chất . Vậy rượu etilic có công thức cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động 2: cấu tạo phõn tử
- GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng.
? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic.
? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của etylic.
- GV: Viết công thức cấu tao C2H6O
?Dấu hiêu nào cho chúng ta nhận biết công thức nào là công thức cấu tạo của rượu.
- Công thức mà trong phân tử có nhóm -OH .Người ta viết nhóm OH là nhóm định chức . Nhóm định chức là nhóm nguyên tử định tính chất hoá học chung , đặc trưng cho loại chất đó . Vậy nhóm định chức của nhóm rượu là nhóm - OH . Đây là một dấu hiệu quan trọng chung cho mọi rượu . Một chất gọi là rượu khi có nhóm -OH . Làm cho rượu có tính chất hoá học đặc trưng riêng , đó là tính chất nào , chúng ta nghiên cứu tiếp.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy cồn. 
+ HS chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm phản ứng cháy của rượu 
+ Đổ cồn ra đĩa châm diêm 
? Quan sát màu của ngọn lửa?
? Nêu hiện tượng và viết PTHH?
-HS: hiện tượng : Ngọn lửa xanh nhạt , toả nhiều nhiệt , có giọt nước trên thành cốc úp ngược , khi đổ nước vôi trong vào cốc , nước vôi vẩn đục .
+ Giải thích : Rượu đã phản ứng với oxi trong không khí tạo thành nước và khí cacbonđioxit 
-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
-GV: Làm thí nghiệm biểu diễn :
Cho 2 ml rượu vào một ống nghiệm Thêm một mẩu natri bằng nửa hạt đậu xanh vào .
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nhận xét và viết PTHH?
-HS: Quan sát hiện tượng có khí thoát ra, mẩu natri tan dần.
+ Giải thích hiện tượng : Natri phản ứng với rượu giải phóng khí H2 
+ Thảo luận toàn lớp : Dựa vào công thức cấu tạo rượu etilic dự đoán sản phẩm của phản ứng rút ra kết luận .
-GV: Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử O trong nhóm - OH linh động hơn các nguyên tử H khác dễ bị đứt ra nguyên tử natri thay vào tạo ra natri etylat . Đây là phản ứng đặc trưng của rượu .
Như vậy các em nghiên cứu hai tính chất của rượu tính chất thứ ba của rượu các em sẽ được nghiên cứu ở bài axit axêtic .
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
Hoạt động 4: ứng dụng
- GV cho HS quan sỏt tranh vẽ SGK (138).
? Dựa vào tớnh chất vật lớ, hoỏ học và sơ đồ SGK hóy cho biết ứng dụng của rượu ờtilic?
? Ngoài ra rượu ờtilic cũn dựng để làm gỡ?
*GV lưu ý: Việc uống rượu, bia nhiều có hại cho sức khỏe.
Hoạt động 5: Điều chế
? Trong thực tế cỏc loại rượu uống bỏn hàng ngày được điều chế như thế nào?
? Trong cụng nghiệp để sản xuất một lượng lớn cỏc sản phẩm như: Dược phẩm, cao su tổng hợp, Axit Axetic... người ta cần nhiều rượu nờn ta cú sử dụng phương phỏp trờn để sản xuất rượu khụng?
I. Tớnh chất vật lớ
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước tan vô hạn trong nước.
- Sôi ở 78,30C
- Hòa tan được nhiều chất như iot, benzen
- Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu.
II. Cấu tạo phân tử
CTCT:
 H H
 H – C – C – O – H
 H H
Hay CH3 – CH2 – OH
- Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà lên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm - OH
III. Tớnh chất húa học
1. Rượu etylic có cháy không?
- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh toả nhiều nhiệt.
-PTHH
C2H5OH (l) + 3O2 (k) t 2CO2 (k) +3H2O(l)
2.Rượu etylic có phản ứng với Na không?
- Rượu etylic phản ứng với Na giải phóng H2 
2C2H5OH(l) +2Na(r) 2C2H5ONa(dd) +H2(k)
3. Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài sau:
IV. ứng dụng
- Làm nhiờn liệu, dung mụi pha vecni, nilon.
- Là nguyờn liệu sản xuất: Dược phẩm, cao su tổng hợp, Axit Axetic...
- Một phần nhỏ dựng để uống dưới cỏc nồng độ khỏc nhau.
V. Điều chế
- Tinh bột lên men Rượu etylic
( hoặc đường)
 - Cho etilen tác dụng với nước:
C2H4 + H2O axit C2H5OH
4.4. Củng cố
Cõu 1: Trờn nhón chai rượu cú ghi: Vol: 400 nghĩa là gỡ?
	A. Trong một lớt rượu cú chứa 450g rượu ờtilic.
	B. Trong một lớt rượu cú chứa 550g nước.
	C. Trong một lớt rượu cú chứa 450ml rượu ờtilic nguyờn chất.
Cõu 2: Hoàn thành cỏc phương trỡnh phản ứng sau đõy:
	A. C2H5-OH + ? đ CO2 + ?
 B. C2H5-OH + ? đ C2H5-OK + ?
4.5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK/67.
- Đọc trước nội dung bài: “ axit axetic”.
5. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docT54.doc