Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 6)
1. Kiến thức.
- HS biết được trạng thái tự nhiên tính chất vật lí của oxi.
- Biết được tính chất hóa học của oxi ( phản ứng với một số phi kim).
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, lập PTHH của oxi một số phi kim.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
Ngày soạn:. Ngày giảng:.. Chương IV: Oxi - Không khí Tiết 37 Tính chất của oxi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS biết được trạng thái tự nhiên tính chất vật lí của oxi. - Biết được tính chất hóa học của oxi ( phản ứng với một số phi kim). 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, lập PTHH của oxi một số phi kim. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P. 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. III. Phương pháp. - Thảo luận nhóm, quan sát thí nghiệm, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học. 1. Ôn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? ? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? GV: Cho HS quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi? ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? ? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31 ml khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi? Hoạt động 2: Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi. GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5 ?Hãy viết PTHH? ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi? I. Tính chất vật lí: - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 HS quan sát lọ đựng oxi - Là chất khí không màu không mùi. dO/kk = 32/ 29 - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt I. Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với lưu huỳnh HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng - lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu. S (r) + O2 (k) SO2 (k) b. Tác dụng với photpho: HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) 4. Kiểm tra đánh giá. Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g bột lưu huỳnh. a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải: mS nS = nSO; nO VO mSO HS: Làm bài nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k) 1mol 1mol 1mol Theo(*) và bài ra: nO= nSO = nS = 0,05 mol a. VO (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l b. mSO = 0,05 . 64 = 3,2g 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 2,3,4 SGK ****************************************** Ngày soạn:....................... Ngày giảng: ....................... Tiết 38 Tính chất của oxi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi. - Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận 3. Thái độ. - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt. - Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt 2. Học sinh. - Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. III. Phương pháp. - Thảo luận nhóm, quan sát thí nghiệm, luyện tập. IV. Hoạt động dạy học. 1. Ôn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? 2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? ? Có dấu hiệu của phản ứng không? GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng? Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Hãy viết PTHH? GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan tronh không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt ? Hãy viết PTHH? Hoạt động 2: Bài tập1. Đốt cháy hòan toàn 3,2 g khí metan. a. Tính V khí oxi ở đktc cần dùng b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành sau phản ứng Hướng dẫn giải: mCH nCH nO VO nCO mCO 2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi 2.Tác dụng với kim loại: HS: Quan sát nhận xét hiện tượng - Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu 3 Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) 3. Tác dụng với hợp chất: CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) II.Bài tập: 1.Bài tập1: nCH = 3,2 : 16 = 0,2 mol PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) Theo PT nO = 2 nCH = 2. 0,2 mol = 0,4 mol VO = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l) nCO = nCH = 0,2 mol mCO = 0,2 . 44 = 8,8g 2.Bài tập 2: 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 2 Al2O3 4. Kiểm tra đánh giá. - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxi. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
File đính kèm:
- tuan 20.doc