Bài giảng Tiết 3: Lai một cặp tính trạng ( tiết 1)

Kiến thức

- Hs hiểu và trình bày được nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.

2, Kĩ năng:

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Lai một cặp tính trạng ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	27/08/2011	
Ngày dạy: 29/08/2011
Tiết 3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp)
I. mục tiêu.
1. Kiến thức
Hs hiểu và trình bày được nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2, Kĩ năng:
Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Luyện kĩ năng vẽ sơ đồ lai.
3, Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học khi N/c tính quy luật của hiện tượng di truyền.
II. chuẩn bị.
1.GV: Tranh phóng to H3 và H2.3
 Tranh minh hoạ lai phân tích, bảng phụ .
2.HS: Đọc và N/c trước bài.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Gọi Hs lên bảng làm bài 4 SGK
 ( Vì F1 toàn là kiến mắt đen => Mắt đen là tính trạng trội còn mắt đỏ là tính trạng lặn)
	Quy ước gen A, quy định mắt đen
 	 A, quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai:
P Mắt đen X mắt đỏ
 AA aa
	GP A 	 a
	F1	 A a 	 A a
	GF	1 A a A a
	F2	 1 AA :2 A a: 1 aa
3 mắt đen 1 mắt đỏ-
3. Bài mới:
* Vào bài:
* Nội dung:
Hoạt động 1: Lai phân tích.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Y/c Hs nhắc lại tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của men-Đen
Gv: Phân tích cho hs nắm được khái niệm kiểu gen, đồng hợp và di hợp 
Gv: Y/c Hs thảo luận nhóm 
? Xác định kết quả của phép lai 
Gv: gọi đại diện nhóm trình bày=> viết sơ đồ lai
? nhóm khác nhận xét, bổ sung
Gv: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA, aa
? Làm thế nào để xác định được cặp tính trạng trội?
.
Gv: Phép lai như trên được gọi là phép lai phân tích.
Gv: Y/c hs làm bài (Sgk) 
.
Gv: gọi 1 Hs đọc 
? Thế nào là lai phân tích
III, Lai phân tích
HS : Kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2 A a: 1 aa
HS : Ghi nhớ kiến thức
HS:
P: Hoa đỏ X hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ X hoa trắng
 A a	aa
HS : P Hoa đỏ X hoa trắng
 AA aa
GP: A a
F1: A a hoa đỏ
P: hoa đỏ X hoa trắng
 A a aa
GP: A a a
F1: 1 A 1aa
 1 đỏ 1 trắng
HS : Đem lai với cá thể có tính trạng lặn
HS : 1 trội, 2 kiểu gen, 3 lặn 4 đồng hợp, 5 dị hợp
HS : trả lời
Kờ́t luọ̃n
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong TB của cơ thể.
Thể đồng hợp:Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng # nhau.
 - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. 
Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
 Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội lặn
GV: Y/c Hs N/c thông tin SGK=> thảo luận nhóm(3’) TLCH.
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
? Xác định tính trạng trội lặn nhằm mục đích gì?
? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong SX?
? Muốn xác định được giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? ( phân tích)
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm # bổ sung.
GV: NX => KL.
IV, ý nghĩa của tương quan trội lặn
HS nghiờn cứu SGK
HS suy nghĩ trả lời cõu hỏi
Kờ́t luọ̃n
Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến.
Tính trạng trội thường là tính trạng tốt, cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
Trong chon giống để tránh sự phân li tính trạng phảI kiểm tra đồ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3:Trội không hoàn toàn.
G: Y/c Hs Q/s H3 N/c thông tin.
? Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Men- Đen?
.
GV: Y/c Hs làm bài tập điền từ
? Em hiểu ntn là trội không hoàn toàn?
Đọc Kl: SGK
V, Trội không hoàn toàn
HS: Kiểu hình của trội không hoàn toàn
 F1: Tính trạng trung gian
 F2: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn.
Hs : làm bài tọ̃p
1.T2 trung gian
2. 1:2:1
KL: sgk.
Kờ́t luọ̃n
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
G: treo bảng phụ bài 4 ( SGK, 13)
G: Đưa đáp án ( b)
b, Dặn dò :
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Làm bài tập 3.
Kẻ bảng 4 vào VBT, đọc trước bài 4
Ngày soạn: 29/08/2011	
Ngày dạy: 31/08/2011
Tiết 4 : lai hai cặp tính trạng
I. mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hs mô tả được Tn lai hai cặp tính trạng của M Đen 
Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của M Đen.
Hiểu phát huy được nội dung quy luật, phân li độc lập. Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp .
2, Kĩ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II. chuẩn bị.
	1, GV: - Tranh H4, bảng phụ: Ghi ND bài 4
	2, HS: - SGK, kẻ bảng 4 vào vở bàI tập.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Muốn xác định được kết quả của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
ĐA:	( cần phải tiến hành phép lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội, cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn )
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho Hs Q/s H4 lai 2 cặp tính trạng 
N/c thông tin => Nêu được thí nghiệm của Men- Đen.
GV: Từ kết quả TNo Y/c Hs hoàn thành bảng 4( Tr 15) Khi làm cột 3 Gv gợi ý cho hs coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần còn lại.
GV: Gọi Hs lên bảng làm, Hs # NX.
GV chốt kiến thức bằng bảng phụ
1, Thí nghiệm của Men- Đen( 28’)
a, Thí nghiệm:
HS: P Vàng trơn x Xanh nhăn
 F1 Vàng trơn
 Cho F1 thụ phấn
 F2 Có 4 KH 
Bảng phụ.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ cặp tính trạng F2
Vàng, trơn
Vàng nhăn
315
101
9
3
Vàng = 315 + 101 ~ 416 ~ 3
Xanh 108+ 32 140 1
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
108
32
3
1
Trơn = 315+108 ~ 423 ~ 3
Nhăn 101+32 133 1
Từ kết quả của bảng 4, gọi Hs nhắc lại TNo 
Tỉ lệ của từng cặp tính trạngcó mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2.
VD: Vàng ,trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn= 9/16.
Các tính trạng di truyền độc lập với nhau:
3 vàng 1 xanh
3 Trơn 1 nhăn
GV: Gọi Hs đọc lại toàn bộ ND bài tập.
? Căn cứ vào đâu Mên-Đen cho rằng các tính trạng màu sắcvà hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau?
b, Quy luật phân li độc lập:
HS: làm bài tập điền từ:
ĐA: Tích các tỉ lệ 
HS: Căn cứ vào tích tỉ lệ KH ở F2 = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.)
Kờ́t luọ̃n:
1. Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản 
Pt/c vàng, trơn x xanh, nhăn
 F1 Toàn vàng trơn
 F1 Tự thụ phṍn
 F2 9 vàng, trơn : 3 vàng , nhăn
 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
2. Quy luật phân li độc lập:
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng # nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Cho F2 có tỉ lệ mỗi KH = tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp lai nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp.
GV: Cho Hs N/c lại kết quả ở F2 => TLCH
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?
.
Hs đọc KL chung.
2, Biến dị tổ hợp:
HS: Vàng, nhăn và xanh trơn chiếm 6/16 => Là biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình cặp bố mẹ xuất phát ( nguyên nhân)Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính
Kờ́t luọ̃n;
 -Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ.
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
 - Trình bày quy luật phân ly độc lập.
 b, Dặn dò :
 - Học bài theo ND sgk.
N/c trước ND bài 5.
Kẻ 
ND bảng 5 vào VBT.

File đính kèm:

  • docsinh 9 (2).doc
Giáo án liên quan