Bài giảng Tiết 26 - Tuần 13: Hợp kim sắt : gang , thép
Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết được :
Thnh phần chính của gang v thp
Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
b. Kĩ năng:
Quan st sơ đồ , hình ảnh để rút ra nhận xét về phương pháp luyện gang v thp.
Tính thnh phần phần trăm của sắt trong hợp kim của sắt theo hiệu suất.
c. Thái độ: Giáo dục tính chăm học, chịu khó, nổ lực phấn đấu
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3K0H Fe(0H)3 + 3KCl. Fe(0H)3 Fe203 + 3H20. Fe203 + 3H2 2Fe + 3H20. 3Fe + 202 Fe304. 3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và quá trình sản xuất gang và thép : Gang Thép Thành phần Là hợp kim của sắt và C và 1 số nguyên tố khác trong đó hàm lượng C từ 2 - 5% Là hợp kim của sắt và C và 1 số nguyên tố khác trong đó hàm lượng C dưới 2% Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng được. Đàn hồi, dẻo (có rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng. Sản xuất Trong lò cao Nguyên tắc dùng C0 khử sắt 0xit ở nhiệt độ cao Fe203 + 3C0 2Fe +3C02. Trong lò luyện thép. Nguyên tắc: 0xi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, P có trong gang Fe0 + C Fe + C0. 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn : û Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.: a.. Aûnh hưởng của các chất trong môi trường: b.. Aûnh hưởng của nhiệt độ. Các biện pháp để bảo vệ kim loại 1. Ngâm cho kim loại không tiếp xúc với môi trường 2. Chế tạo kim loại ít bị ăn mòn. 4.4 Củng cố, luyện tập: BT2 : Có các kim loại; Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết trong các kim loại trên kim loại nào tác dụng được với: Dung dịch HCl. Dung dịch Na0H. Dung dịch CuS04. Dung dịch AgN03. Các nhóm nhỏ thảo luận nêu và thực hiện. Những kim loại tác dụng với dung dịch HCl : Fe, Al.. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Al + 6HCl AlCl3 +3H2. Những kim loại tác dụng với dung dịch Na0H: Al.. Al + 2Na0H + 2H20 ® 2NaAl02 + 3H2. Những kim loại tác dụng với dung dịch CuS04: Fe, Al.. 2Al + CuS04 Al2(S04)3 + 3Cu. Fe + CuS04 FeS04 + Cu. Những kim loại tác dụng với dung dịch AgN03: Fe, Al, Cu. Al + 3AgN03 Al(N03)3 + 3Ag. Fe + 2AgN03 Fe(N03)2 + 2Ag. Cu + 2AgN03 Cu(N03)2 + 2Ag Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D trước những câu trả lời đúng. 1. Có các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hóa học là: Na, Al, Cu, K, Mg, H. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu. 2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: A . Na, Al. K, Na. Al, Cu. Mg, K. 3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuS04: Na, Al, Cu. Al, Fe, Mg, Cu. Na, Al, Fe, K. K, Mg, Cu, Fe. 4. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với axit HCl: Na, Al, Cu, Mg. Zn, Mg, Cu. Na, Al, Fe, K. Na, Al, Cu, K. ( Đáp án : 1d, 2b, 3c, 4c). BT3 : (nếu không đủ thời gian GV nên cho HS tự giải ở nhà và kiểm tra qua tiết sau). Hòa tan 0,54g 1 kim loại R (R có hóa trị III trong hợp chất), bằng 50ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định R là kim loại nào. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. GV hướng dẫn trong bảng phụ cho HS hiểu và giải. Bài giải: a. PTHH: 2R + 6HCl 2RCl3 + 3H2. Số mol của H2 : nH2 = Theo PT thì: nR = nH2 x 2 : 3 = MR = Vậy R là kim loại Al. nHCl (đầu bài) = CM x V = 2 x 0,05 = 0,1 (mol). nHCl (phản ứng) = 2 x nH2 = 2 x 0,03 = 0,06 (mol). nHCl = 0,1 –- 0,06 = 0,04(mol). nAlCl3 = nAl = 0,02 (mol). CMAlCl3 = .M CMHCl dư = M. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học kĩ các kiến thức đã ôn và các dạng BT đã học. BTVN: 1,2,3,4,5,6,7 trang 69 SGK. CB: “ Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt” (soạn và xem kĩ trước các thí nghiệm thực hành trong bài ). 5. Rút kinh nghiệm: Tiết:29 Ngày dạy:. Thực hành: TÍNH CHẤT HÓA HỌCCỦA NHÔM VÀ SẮT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu 1 số kiến thức hóa học của 2 kim loại thông dụng là nhôm và sắt. Dựa vào tính chất hóa học của nhôm và sắt, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng sự có mặt của nhôm và sắt trong hỗn hợp. b. Kĩ năng: Rèn 1 số kĩ năng thực hành hóa học: chú ý kĩ năng lọc lấy chất rắn, dựa vào tính chất hóa học riêng để nhận biết ra từng chất. c. Thái độ: Giáo dục HS chăm, chịu khó, chữ viết, tính toán cẩn thận khi làm bài. 2.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. Dụng cụ : Giá sắt, kẹp sắt, đèn cồn, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. Hóa chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch Na0H. b. HS: Học bài và làm các BT ở nhà, soạn và xem trước các thí nghiệm thực hành. 3. Phương pháp dạy học: Thực hành, hợp tác nhóm, trực quan. 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Giảng bài mới: ú GV ổn định tổ chức, nêu các qui định của tiết thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của HS, GV phát dụng cụ cho các nhóm thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: (GV hướng dẫn thao tác kĩ.). Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.(dùng tờ giấy cứng hay vỏ lon bia gắp lại, có bột nhôm rồi khẽ từ từ cho bột nhôm rơi xuống). ú Các em hãy quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH. ú Nhóm đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, GV nhận xét. Lưu ý: Bột nhôm nếu ẩm phải phơi thật khô, không để bột nhôm rơi vào bấc đèn cồn. Thí nghiệm 2: lấy 1 thìa nhỏ bột sắt và bột lưu huỳnh (tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng), cho vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hãy quan sát hiện tượng thí nghiệm, cho biết màu của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh và sản phẩm tạo thành sau phản ứng, viết PTHH. Thí nghiệm 3: GV nêu: Có 2 lọ mất nhãn, đựng 2 kim loại riêng biệt là nhôm và sắt. Em hãy dùng phương pháp hóa học để nhân biết 2 lọ kim loại trên ú Các nhóm thảo luận và nêu, nhóm khác nhận xét, GV nhận xét. Hoạt động 2: Viết bản tường trình. HS cả lớp tự viết lại bản tường trình theo mẫu các thí nghiệm vừa thực hiện xong, GV theo dõi, nhắc nhơ.û I. Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với 0xi Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng phản ứng tỏa nhiều nhiệt PTHH:4Al(r)+302(k) Al203. (r) Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh Hiện tượng: Trước thí nghiệm: bột sắt màu tắng xám, bị nam châm hút. Bột lưu huỳnh màu vàng nhạt. Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen , không còn tính nhiễm từ. PTHH:Fe(r) +S(r)FeS(r) (màu đen) Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm, sắt đựng trong 2 lọ bằng phương pháp hóa học. Lấy 1 ít bột kim loại nhôm và sắt cho vào 2 ống nghiệm (1) (2). Nhỏ 4 giọt dung dịch Na0H vào từng ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, quan sát từng ống nghiệm để nhận biết lọ nào là lọ sắt, nhôm. Lọ nhôm có phản ứng vời dung dịch Na0H, giải phóng khí H2.còn lọ sắt không có phản ứng với Na0H, không có hiện tượng gì xảy ra. PTHH: Al+Na0H+ H20 NaAl02 + H2. Hoặc (2Al+2Na0H+2H202NaAl02+3H2) II. Viết bản tường trình HS viết bản tường trình. 4.4 Củng cố, luyện tập: ú GV thu bản tường trình của lớp. GV nhận xét về ý thức, thái độ của các em trong buối thực hành đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của HS các nhóm. GV hướng dẫn HS dọn dẹp hóa chất và dụng cụ thực hành, vệ sinh sạch sẽ nôi nhóm mình vừa thực hành 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ú Ôn lại toàn bộ các kiến thức và các dạng BT trong 2 chương CB: “ Tính chất chung của phi kim ” (soạn và xem trước tính chất lí học, hóa học của phi kim (phần các thí nghiệm và PTHH)). 5. Rút kinh nghiệm: CHƯƠNG III : PHI KIM-SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU CHƯƠNG : a. Kiến thức : Giúp học sinh: Biết được tính chất chung của phi kim :tính chất vật lí, tính chất hóa học, mức độ hoạt động hóa học của phi kim và 1 số kim loại quan trọng như: Clo, Cacbon, Silic, ứng dụng của Clo, Cacbon, Silic, viết được các PTHH minh họa cho các tính chất đó. Biết được 1 số hợp chất vô cơ quan trọng của Cacbon, Silic: các dạng thù hình của Cacbon, tính chất vật lí tiêu biểu và 1 số ứng dụng. Biết sơ lước về điều chế Clo trong công nghiệp. Nêu được tính chất hóa học cơ bản của C0, C02, H2C03,và muối Cacbonat, viết PTHH minh họa. Biết 1 số ứng dụng của Silic đioxit, sơ lược về công nghiệp silicat (sản xuất gốm sứ, ximăng, thủy tinh). Biết sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :nguyên tắc sắp xếp cấu tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm), sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong chu kì, nhóm và sự biến thiên tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kì, nhóm. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn (biết vị trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại: biết cấu tạo suy ra vị trí và tính chất. b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết CTHH chuẩn xác, viết PTHH tốt, và giải tốt các dạng BT đã học. Khai thác các thí nghiệm hóa học, thao tác chính xác, nêu hiện tượng và giải thích. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chịu khó, chăm, nghiên cứu thêm tài liệu hóa học. Tiết:30 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh biết: tính chất vật lí của phi kim: phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí.. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
File đính kèm:
- Bai 20.doc