Bài giảng Tiết 25: Đột biến số lượng nhiểm sắc thể
. Kiến thức:
-Hs trình bài được biến đổi số lượng ở 1 cặp NST.
-Giải thích được thể ( 2n + 1) và thể (2n -1) .
-Nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỷ năng:
-Rèn kỉ năng quan sát,tư duy phân tích, so sánh.
Ngµy so¹n: 12/11/2011 Ngµy d¹y: 14/11/2011 Tiết 25 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỂM SẮC THỂ. I, Môc tiªu: 1. Kiến thức: -Hs trình bài được biến đổi số lượng ở 1 cặp NST. -Giải thích được thể ( 2n + 1) và thể (2n -1) . -Nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỷ năng: -Rèn kỉ năng quan sát,tư duy phân tích, so sánh. II, ChuÈn bÞ: GV: -Tranh phón to 23.1 và 23.1 sgk. iii. ho¹t ®éng d¹y - häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1, 2, 3 sgk. 3. Bài mới: Mở bài: Đột biến NST sảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST: hiện tượng dị bội thể. Đa bội thể. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bôị thể. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Gv cho hs ngyên cứu thông tin sgk -> trả lời câu hỏi. +Sự biến đổi số lượng NST 1 cặp NST tháy ở những dạng nào? +thế nào là hiện tượng dị hợp thể? -Gv hoàn chỉnh kiến thức. -GV phân tích thêm: có thể có 1 số cặp NSt thêm hoặc mất 1 NST -> dạng 2n – 2 ; 2n +1 -Gv cho hs quan sát hình 23,1 Bài tập mục tr 67 không yêu cầu học sinh trả lời lệnh. -Hs tự thu nhận và xử lí thông tin -> nêu được: +Các dạng:2n + 1 2n – 1 +Là thêm hoặc mất 1 NSt ở 1 cặp nào đó. -1 vài hs phát biểu, lớp bổ sung. -Hs quan sát hình, đeối chiếu kết quả từ II -> XII với nhau và với kết qủa I -> rút ra nhận xét. +Kích thước: Lớn : VI Nhỏ:V, VI +Gai dài hơn: XI Kết luận: -Hiện tượng dị hợp thể là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. -Các dạng: 2n + 1 2n - 1 Hoạt động 2:Sự phát sinh thể dị bội: -Gv cho hs quan sát hình 23.2 -> nhận xét. Sự phân li NST -> giao tử trong: +Trường hợp bình thường. +Trường hợp rối loạn phân bào. +Các giao tử trên tham gia thụ tinh -> hợp tử có số lượng NST như thế nào?. +Gv treo hình 22.3 gọi hs trình bày. -Gv thông báo ở người tăng thêm NST ở 21 -> Gây bệnh đao . +Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể. -Cho hs đọc kết luận. -Các nhóm quan sát kỉ và thảo luận thống nhất ý kiến -> nêu được: +Bình thường:mỗi giao tử có 1 NST. +Bị rối loạn: 1 giao tử có 2 NST; 1 giao tử không có NST nào. ->Hợp tử có 3 NST hoặc 1 NST của cặp tương đồng. -1 hs trình bày, lớp nhận xét bổ sung. -Hs tự nêu hậu quả Kết luận: -Cơ chế phát sinh dị bội: trong giảm phân có cặp NST tương đồng không phân li, tạo thành 1 giao tử có 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào. -Hậu quả : gây nên biến đổi hình thái ( hình dạng kích thước,màu sắc,ở thực vật và gây bệnh NST. 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cố -Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội? -Cơ chế hình thành cơ thể dị bội? b,Dặn dò: -Học bài theo nội dung sgk. -Đọc trước bài 24. Ngµy so¹n: 14/11/2011 Ngµy d¹y: 16/11/2011 Tiết 26 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỂM SẮC THỂ.( Tiếp theo) I, Môc tiªu: 1. Kiến thức: -Hs trình bài được đa bội thể và thể đa bội. -Trình bày được cơ chế hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và sự khác nhau 2 trường hợp trên. -Biết các dấu hiệu thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm đó vào chọn giống. 2. Kỹ năng: -Phát triển kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn kỉ năng hoạt động nhóm. II, ChuÈn bÞ: GV: -Tranh phóng to 24.-> 24.14 sgk. -Tranh sự hình thành thể đa bội. iii. ho¹t ®éng d¹y - häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1, 2, sgk tr 68. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng đa bôị thể. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Thế nào là thể dị bội? -GV cho hs thảo luận : +Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5ncó chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào? +Thể dđa bội là gì? -Gv chốt lại kiến thức . -Gv thông báo: Sự tăng số lựơng NST : AND -> ảnh hưởng tới cường độ đồng hóa và kích thước tế bào. -Gv cho hs quan sát hình 24.1 -> 24.4 và làm bài tâp. Trả lời câu hỏi: +Kích thước tế bào đa bội thể như thếnào? +Có thể nhận biết cây đa bội tể qua dấu hiệu gì? -Gv lấy ví dụ cụ thể để minh họa. -Hs vận dụng kiến thức chương 2 -> Nêu được : thể lượng bội NST chứa cặp NST tương đồng . -Các nhóm thảo luận -> nêu được: +Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm quan sát hình và trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập. -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. +Tăng số lượng NST -> tăng kích thước tế bào, cơ 1quan. +Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây -Làm tăng kích thước cơ quan và sinh sản -> năng xuất cao. Kết luận: -Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n) -> hình thành các thể đa bội. -Dấu hiệu nhận biết : Tăng kích thước các cơ quan. -Ứng dụng: +Tăng kích thước thân cành -> tăng sản lượng gỗ. +Tăng kích thước thân, lá , củ -> tăng sản lượng rau màu. +Tạo giống có năng xuất cao. Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội.(không dạy) Hoạt động 3: Bài tập về đột biến GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Giải thích cơ chế phát sinh bệnh đao ở người? Bài tập 2: Viết sơ đồ minh họa sự hình thành thể tứ bội? GV: nhận xét , chốt kiến thức. HS: trình bày , viết sơ đồ minh họa. HS:trình bày theo nhóm 2 TH 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cố -Thể đa bội là gì? Cho ví dụ? -Đột biến là gì? kể tên các dạng đột biến? b,Dặn dò: -Học theo nội dung sgk. - Làm câu 3 vào vỡ bài tập.
File đính kèm:
- SINH 9.13.doc