50 Đề thi vào Lớp 10 trường chuyên - Môn Sinh học

Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?

Câu 2. (1,0 điểm)

 a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?

 b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?

Câu 3. (1,0 điểm) Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:

a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?

b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?

Câu 4. (1,0 điểm)

a) Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp nào? Hãy nêu một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật?

b) Trình bày cơ chế gây đột biến của consixin?

Câu 5. (1,0 điểm)

a) Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống? Cho ví dụ minh họa.

b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?

Câu 6. (1,5 điểm) Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

+ Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên?

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp ?

 

doc91 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 50 Đề thi vào Lớp 10 trường chuyên - Môn Sinh học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h học
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề thi gồm có 02 trang)
Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm 
	Học sinh chọn ý trả lời đúng nhất, điền theo mẫu sau vào tờ giấy thi:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ý trả lời
Câu 1: Điều kiện cần cho sự thụ tinh là:
a) Trứng và tinh trùng phải tới được cổ tử cung.
b) Trứng gặp tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử.
c) Trứng gặp tinh trùng ở tử cung và hoà lẫn vào nhau.
d) Cả a và b.
Câu 2: Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: 
a) Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.
b) Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
c) Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.
d) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.
Câu 3: Theo Menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng:
a) Phân li đồng đều về mỗi giao tử.	b) Cùng phân li về mỗi giao tử.
c) Hoà lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.	d) Lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử.
Câu 4: Ngành công nghệ tế bào có những ứng dụng gì?
a) Nhân giống nhanh chóng cây trồng hay nhân bản vô tính đối với một số động vật.
b) Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
c) Tạo cây trồng sạch bệnh và tạo giống mới.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 5: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:
a) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
b) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
c) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
d) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.
Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
a) Thường biến phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường ngoài.
b) Thường biến không di truyền được nên sẽ mất đi khi điều kiện ngoại cảnh gây ra nó không còn nữa.
c) Thường biến biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
d) Thường biến là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Câu 7: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở kiểu gen nào sau đây?
a) aabbcc	b) Aabbcc	c)AaBbcc	d) AaBbCc
Câu 8: Chọn lọc cá thể được áp dụng một lần cho những đối tượng nào?
a) Cây nhân giống vô tính.	b) Cây tự thụ phấn.
c) Cây giao phấn.	d) Cây nhân giống vô tính và cây tự thụ phấn.
Câu 9: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
a) AABB x AaBb 	b) AABb x Aabb	c) AABB x AABb	d) Aabb x aaBb
Câu 10: Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hoá giống sẽ xảy ra?
a) Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
b) Đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
c) Ngô tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
d) Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần.
Phần II: (1 điểm) Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng
	Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số muối khoáng
Loại muối khoáng
Vai trò chủ yếu
Nguồn cung cấp
Natri và Kali
(Na, K)
- Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, trong nước mô, huyết tương.
- Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, dẫn truyền xung thần kinh.
(1)
Canxi (Ca)
(2)
- Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D.
- Có nhiều trong sữa, trứng, rau xanh.
Sắt (Fe)
(3)
Có trong thịt, cá, gan, trứng, các loại đậu.
Iốt (I)
- Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp
(4)
	(Lưu ý: Học sinh chỉ cần viết vào bài làm: (1) là:; (2) là:; (3) là:; (4) là:)
Phần III: (14 điểm) Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng:
	1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 
	2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
 Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh hai hình thức quan hệ này.
Câu 2: (2 điểm)
a) Cho hình tháp tuổi sau đây :
	- Em hãy cho biết tên của dạng hình tháp?
	- ý nghĩa sinh học của dạng hình tháp này?
b) Những loài sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thì đó là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt? Động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao?
Câu 3: (2 điểm) Gen B có chiều dài 0,51mm bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0.
a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nuclêôtit là 300 ĐVC.
c) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4: (3 điểm)
a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE ã FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (ã): tâm động.
 Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE ã FG
	- Xác định dạng đột biến.
	- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
b) Phân biệt thường biến và đột biến.
Câu 5: (2 điểm)
a) ở một loài thực vật, với hai gen alen A và a, khởi đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục kết quả kiểu gen AA, aa và Aa sẽ chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
b) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
Câu 6: (3 điểm) ở một loài động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân.
a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là như nhau.
------------------------Hết------------------------
Họ và tên thí sinh: SBD:..
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
Năm học 2007-2008
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
môn sinh học
 (Đáp án có 02 trang)
Phần I: (5 điểm) Trắc nghiệm
 	Mỗi câu trả lời đúng cho 0,50 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ý trả lời
b
b
a
d
b
d
d
d
c
c
Phần II: (1 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào ô trống
ý
Nội dung
Điểm
(1)
- Có trong muối ăn.
- Có nhiều trong tro thực vật.
0,25
(2)
- Là thành phần chính trong xương, răng. 
- Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh.
0,25
(3)
- Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu.
0,25
(4)
- Có trong đồ ăn biển, dầu cá, muối iốt, rau trồng trên đất nhiều iốt.
0,25
Phần III: (14 điểm) Tự luận
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
* Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ hỗ trợ khác loài
0,50
* Tên gọi của mỗi dạng quan hệ: 1. Cộng sinh
 2. Hội sinh
0,50
* So sánh 2 hình thức quan hệ.
- Giống nhau: + Đều là hình thức quan hệ sinh vật khác loài.
 + Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống.
- Khác nhau: + Quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng sống với nhau và 
 cùng có lợi. 
 + Quan hệ hội sinh: 2 loài cùng sống với nhau, 1 bên
 có lợi và bên còn lại không có lợi cũng không bị hại. 
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
a) * Tên của dạng hình tháp: Dạng ổn định
 * ý nghĩa sinh học:
 - Tỷ lệ sinh của quần thể: Vừa phải
 - Số lượng cá thể trong quần thể : ổn định
0,50
0,25
0,25
b) Nhiệt độ ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật.
 - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đó là sinh vật biến nhiệt.
 - Động vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì những loài động vật này có khẳ năng điều hoà thân nhiệt.
0,50
0,50
Câu 3
(2,0 điểm)
a) Dạng đột biến:
 - Chiều dài tăng thêm 3,4 A0 đ tương ứng 1 cặp nuclêôtit.
 - Chiều dài gen b hơn gen B đ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
0,50
b) Khối lượng phân tử gen b:
 - Đổi 0,51 mm = 5100 A0
 - Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A0
 - Số nuclêôtit của gen b: nuclêôtit
 - Khối lượng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc
02,5
02,5
0,5
c) Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
0,5
Câu 4
 (3,0 điểm)
a) - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H đ kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn.
 - Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung thư máu.
0,5
0,5
b) Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền.
- Diễn ra đồng loạt, có định hướng.
- Không di truyền được.
- Có lợi, đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể.
- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST). 
- Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.
- Di truyền được.
- Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(2,0 điểm)
a) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục:
 - TLKG : AA = aa = 37,5%
 - TLKG : Aa = 25%
0,5
0,5
b) Phương pháp này vẫn được dùng trong chọn giống vì:
 - Người ta dùng các phương pháp này để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
 - Đây là một biện pháp trung gian để chuẩn bị lai khác dòng tạo ưu thế lai.
0,75
0,25
Câu 6
(3,0 điểm)
a) - Kì giữa I hoặc kì giữa II.
 - 8 tế bào ở kì giữa I hoặc 16 tế bào ở kì giữa II.
0,5
0,5
b) - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ hai đang ở kì sau II.
 - Số lượng tế bào của nhóm: 80

File đính kèm:

  • docTuyen tap 50 de thi HSg huyen chuyen hay 2008 2010.doc
Giáo án liên quan