Bài giảng Tiết 22 – Bài 16: Tính chất hoá học của kim loại (tiếp)
.Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung : tác dụng của kim loại với pki kim , với dd axit , với dung dịch muối
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng : Rút ra kết luận kim loại bằng cách : Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9 ; tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra nhận xét ; từ p/ư của một số kim loại cụ thể , khái quát hoá để rút ra t/c hoá học của kim loại ; viết các phương trình hoá học của kim loại
- Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận và chấp hành nghiêm túc giờ học
Soạn : Tiết 22 – Bài 16: tính chất hoá học của kim loại Giảng: 16/11 I.Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung : tác dụng của kim loại với pki kim , với dd axit , với dung dịch muối - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng : Rút ra kết luận kim loại bằng cách : Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9 ; tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra nhận xét ; từ p/ư của một số kim loại cụ thể , khái quát hoá để rút ra t/c hoá học của kim loại ; viết các phương trình hoá học của kim loại - Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận và chấp hành nghiêm túc giờ học II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1. G/v : - Dụng cụ: Lọ thủy tinh miệng rộng , giá ống nghiệm , ống nghiệm , đèn cồn , muôi sắt - Hoá chất : 1 lọ oxi , 1 lọ clo , Na , dây thép , dd H2SO4 loãng , dd CuSO4 , dd AgNO3 , Fe Zn , Cu , dd AlCl3 2. H/s : Đọc trước bài 16 SGK và một chậu nước lã III. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) ? Nêu các tính chất của kim loại ? 3. Bài mới : * Mở bài : Chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm , sắt , magiê ... cá kim loại này có tính chất hoá học như thế nào Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 10 phút 10 phút 12 phút Hoạt động 1 - Hướng dẫn h/s nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 1 + quan sát hình 2.3 tr.49 sgk - G/v nhận xét và tiến hành thí nghiệm – h/s quan sát hiện tượng và nhận xét kết quả - Y/c học sinh lên viết phương trình – h/s khác bổ sung. - G/v nhận xét và đánh giá kết quả của h/s - G/v thông báo thêm: ngoài ra còn có những kim loại khác Al , Cu ... p/ư được với oxi tạo ra các oxit - Hướng dẫn h/s nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm + quan sát hình 2.4 tr.49 sgk - Đ/d nhóm trả lời – nhóm khác bổ sung. - G/v tiến hành thí nghiệm – h/s quan sát và nhận xét hiện tượng của thí nghiệm - H/s trả lời hiện tượng của thí nghiệm và viết phương trình p/ư ? - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ sung. - G/v nhận xét và chốt kiến thức ở nhiệt độ cao như Cu , Mg , Fe cũng p/ư với S cho sản phẩm là muối sunfua - Hướng dẫn h/s đọc phần chữ in nghiêng tr.49 sgk Hoạt động 2 ? Em hãy nhắc lại t/c kim loại tác dụng với axit và lấy ví dụ để minh hoạ ? - H/s trả lời – h/s khác bổ sung. – h/s lên viết phương trình p/ư kèm theo có ghi trạng thái - G/v nhận xét và bổ sung. - Hướng dẫn h/s làm bài tập luyện tập – g/v đưa nội dung bài tập lên bảng : * Bài tập 1: Hãy hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ p/ư sau: a) Zn + S ? b) ? + Cl2 AlCl3 c) ? + ? CuCl2 d) ? + ? MgO e) R + ? RCl2 + ? ( trong đó R là kim loại có hoá trị tương ứng ở mỗi phương trình ) - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút) - Gọi 4 học sinh lên bảng là bài tập trên – HS dưới lớp tiếp tục thảo luận - YC học sinh nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét và đưa đáp án đúng a) Zn + S ZnS b) 2Al + 3 Cl2 2 AlCl3 c) Cu + Cl2 CuCl2 d) 2Mg + O2 MgO e) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Hoạt động 3 - G/v giới thiệu dụng cụ và hoá chất , cách tiến hành thí nghiệm đồng với dd bạc nitrat - H/s quan sát và nhận xét hiện tượng , kết quả thí nghiệm sảy ra - Đ/d học trả lời và viết phương trình – h/s khác bổ sung. - G/v nhận xét và bổ sung.: Qua thí nghiệm đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối như vậy đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc - Hướng dẫn h/s nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm + quan sát hình 2.5 tr.50 sgk - Đ/d học sinh trả lời h/s khác bổ sung. - Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm – nhóm thảo luận ghi kết quả - G/v quan sát , uốn nắn , theo dõi hiện tượng thí nghiệm của các nhóm - Đ/d nhóm báo cáo và viết phương trình – nhóm khác bổ sung. - G/v nhận xét và bổ sung. : kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng p/ư của kim loại Mg, Al, Zn ... với dd CuSO4 hay AgNO3 đều tạo thành muối và kim loại Cu hay Ag được giải phóng Ta nói: Al, Zn, Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Cu, Ag - Hướng dẫn h/s đọc phần chữ in nghiêng tr.50 sgk - Hướng dẫn h/s làm bài tập sau – g/v đưa nội dung bài tập lên bảng * Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình p/ư sau: a) Al + AgNO3 ? + ? b) ? + CuSO4 FeSO4 + ? c) Mg + ? ? + Ag - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút) - G/v gọi 3 h/s lên bảng làm – h/s tiếp tục thảo luận - Đ/d học sinh nhận xét kết quả của h/s trên bảng - G/v nhận xét và đưa đáp án đúng a) Al + 3AgNO3 Al(NO3) + 3Ag b) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu c) Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2 Ag I. Phản ứng của kim loại với phi kim 1/ Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r, màu đen) 2/ Tác dụng với phi kim khác 2Na + Cl2 2NaCl (r) (k, vàng lục) (r, trắng) II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (r) (dd) (dd) (k) III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1/ P/ư của đồng với dd bạc nitrat Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + Ag (r) (dd) (dd) (r) 2/ P/ư của kẽm với dd đồng (II) sunfat Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 6 phút ) ? Em hãy nhắc lại nội dung chính của bài ? ? Ngâm một chiếc đinh sắt nặng 20 gam nặng 20g vào 50ml dd AgNO3 0,5M cho đến khi p/ư kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau thí nghiệm ( giả sử toàn bộ lượng bạc tạo thành dều bám vào chiếc đinh sắt ). Em hãy nêu hiện tượng của thí nghiệm trong bài tập trên ? Đáp án: - Vì phản ứng kết thúc nên AgNO3 đã p/ư hết - Sắt tan một phần - Bạc tạo thành bám vào đinh sắt - Khối lượng đinh sắt sau phản ứng = m ban đầu – m sắt phản ứng + m bạc Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag Số mol của AgNO3 là : n = CM . V = 0,05 . 0,5 = 0,025 mol Theo phương trình : = n . M = 0,0125 . 56 = 0,7g = n . M = 0.025 . 108 = 2,7g Khối lượng chiếc đinh sắt sau p/ư là: 20 – 0,7 + 2,7 = 22g 5.dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : từ bài 1 – bài 7 tr.51 SGK - Hướng dẫn bài 7: Đồng không tan được nữa nên AgNO3 tan hết Gọi a là số mol AgNO3 t/d ta có: = a . 108g Độ tăng kim loại của lá đồng là: = 108a – 32a a = 0,02 mol - Đọc trước bài 17 SGK IV. rút kinh nghiệm: - Phần làm được : Có kĩ năng viết phương trình hoá học - Phần chưa làm được : Giải bài toán phần củng cố chưa giải được
File đính kèm:
- tiet 22.doc