Bài giảng Tiết 2, 3: Tập đọc sơn tinh ,thuỷ Tinh

. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván

- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2, 3: Tập đọc sơn tinh ,thuỷ Tinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 5
- Nhận xét chữa bài 
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
Mỗi chuồng có 5 con thỏ 
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 chuồng có bao nhiêu con ss
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải 
 Tóm tắt: 
Mỗi chuồng : 5 con thỏ 
4 chuồng :.con thỏ ?
 Bài giải 
4 chuồng có số con thỏ là :
- Nhận xét chữa bài 
 5 5 4 = 20 (con)
D. Củng cố – dặn dò:(3p)
 Đ/S : 20 con thỏ 
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học 
Tiết4: Tự nhiên xã hội 
Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
II.chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. các Hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tô chức:
B.Kiểm tra bài cũ (4p)
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước 
 C.Bài mới:(28p)
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường 
- GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- N1 : Qsát cây cối ở sân trường 
- N2 : Qsát cây ở vườn trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
*Thư giãn
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS T luận n2 quan sát hình trả lời 
- Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
 H7 : Cây lạc 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
D. Củng cố - dặn dò:(3p)
Thi tìm các cây đã học 
- HS thi tìm 
Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
- Nhận xét tiết học
Buổi chiều
Tiết1:tập đọc (th)
bé nhìn biển
tiết2:chính tả (th)
sơn tinh, thuỷ tinh
tiết3: toán (th)
luyện tập
Tiết4: thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Thứ năm ngày..tháng2 năm 2010
Buổi sáng 
Tiết1: chính tả(nv)
Bé nhìn biển
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. chuẩn bị:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tô chức:
B.Kiểm tra bài cũ (4p)
- Viết theo lời của GV 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
C. Bài mới:(28p)
*Giới thiệu bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
-HD viết bảng tay
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
*GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
*Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú 
+ Nơi êm đến học hàng ngày ?
- Trường 
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân 
D.Củng cố – dặn dò:(3p)
 - Nhận xét giờ.
 - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tiết2:toán 
Giờ phút
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút 
- Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày 
II. chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ 
- Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy học
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tô chức:
B.Kiểm tra bài cũ (4p)
- HS làm bảng con 
Cả lớp làm bảng con 
- Nhận xét bài làm của HS 
C. Bài mới:(28p)
8 Giới thiệu bài:
- Các em đã được học đv đo (T) nào 
Học đv đo thời gian là giờ 
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút 
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
Một giờ có 60 phút 
Viết 1 giờ = 60 phút 
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ 
Đồng hồ chỉ 8 giờ 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút 
- Viết 8 giờ 15 phút 
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút 
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
- Viết 8 giờ 30 phút 
- Gọi HS lên bảng làm lại 
- 2 HS lên bảng 
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ 
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
*Thực hành: 
Bài 1: 
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ 
Bài 2: 
- Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ?
- Đồng hồ C
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
Đồng hồ A
- Tương tự với các phần còn lại 
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu 
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Cả lớp làm vào vở 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
- Nhận xét chữa bài 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
D.Củng cố - dặn dò:(3p)
- Nhận xét tiết học 
Tiết3: luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển -đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
I. mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về sông biển.
2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
II.chuẩn bị :
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ 
- Thẻ từ làm bằng bìa cứng 
- 1 số tờ giấy khổ A4 làm bt 2 
III. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tô chức:
B.Kiểm tra bài cũ (4p)
- Làm bt 2
- 1 HS lên bảng 
C. Bài mới: (28p)
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu 
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng 
Biển . . . 
. . . Biển 
- Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài 
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn 
Tàu biển, 
sóng biển,
 nước biển, 
cá biển
tôm biển 
cua biển
rong biển 
bào biển 
vùng biển 
- Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2 (Miệng)
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau 
- Cả lớp làm bảng con 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được 
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy 
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4: (Viết)
 - HS đọc yêu cầu 
- Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước 
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương 
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt 
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 
D. Củng cố - dặn dò:(3p)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển 
Tiết4: hát nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Buổi chiều
Tiết1: chính tả (TH)
bé nhìn biển
Tiết2:Toán(th)
Luyện tập chung
Tiết3: luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển -đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
Tiết4: Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi 
II. chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
II. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tô chức:
B.Kiểm tra bài cũ (4p)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
c.Bài mới:(28p)
*. Giới thiệu bài: 
-Cho học sinh quan sát mẫu 
-Hướng dẫn các thao tác kỹ thuật
- GV giới thiệu dây xúc xích mẫu.
- Các vòng của dây xúc xích đượcc làm bằng gì ?
- HS quan sát
- Bằng những nan giấy dài
- Có hình dạng màu sắc, kích thướcc như thế nào ?
- Dài, có đủ màu sắc
- Để có được dây xúc xích chúng 
ta phải làm như thế nào ?
- Dán các nan giấy thành các vòng tròn nối tiếp nhau.
2. Hướng dẫn mẫu:
Hướng dẫn theo từng bước trên quy 
trình
Bớc 1: Cắt thành các nan giấy màu dài bằng nhau.
- Gọi HS lên thao tác lại.
- 1 HS lên thao tác.
*Tổ chức cho HS tập cắt các nan xúc 
xích.
- HS tập cắt trên giấy nháp.
* Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí 
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
*Thực hành:
*Tổ chức cho học sinh thực hành 
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- HS thực hành 
D. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
- Chuẩn bị cho tiết học sau 
Thưsáu ngày..tháng2 năm 2010
Buổi sáng
Tiết1:Tập làm văn
đáp lời đồng ý-quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh 
II.chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tô chức:
B.Kiểm tra bài cũ (4p)
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
HS1: Thật đáng tiếc 
C. Bài mới:(28p)
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc