Bài giảng Tiết 18: kiểm tra 1 tiết (tiếp)

Qua bài kiểm tra nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức trong các phần đã học, phân biệt được đặc điểm đặc trưng của mỗi ngánho sánh thấy được đặc điểm khác nhau

- Thông qua bài kiểm tra thấy được mặt mạnh, yếu của hs nhằm phát huy mặt mạnh, mặt yếu. Để phát huy tư duy lô gích.

doc97 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 18: kiểm tra 1 tiết (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dưỡng
* Mục tiêu. - xác định vị trí nêu được một số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn.
 - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch đồng.
* Tiến hành.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 39.2 đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, sinh sản và trả lời các câu hỏi sau đây
+ Hệ tiêu hóa gồm những bộ phận nào? Đặc điểm nào khác với hệ hô hấp của ếch?
+ Khả năng hấp thu lại nước có ý nghĩa gì giúp thằn lằn sống ở cạn?
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 39.3 thảo luận
+ nêu hệ tuần hoàn của thằn lằn khác với ếch NTN?
+ Hệ hô hấp ở ếch khác với thằn lằn ở những điểm nào?
_ Gv giải thích khả năng của thận chốt lại các đặc điểm bài tiết
+ Nước tiểu của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn?
- Hs tự xác định vị trí các hệ cơ quan của hs khác nhận xét bổ sung
a. Hệ tiêu hóa. 
- ống tiêu hóa phân hóa rõ, ruột già có khả năng hấp thu lại nước
- Thích nghi với đời sống ở cạn
b. hệ tuần hoàn, hô hấp.
* Hệ tuần hoàn bao gồm.
+ tim 3 ngăn( 2 TN, 1 TT) xuất hiện vách hụt
+ vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha hơn
* Hệ hô hấp gồm.
+ phổi có vách ngăn 
+ Sự thông khí nhờ các cơ ở giữa sườn
c. Bài tiết. Xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nước
+ Nước tiểu đặc chống mất nươcs 
Hoạt động 3 thần kinh và giác quan
* Mục tiêu. giúp học sinh nắm bắt được để so sánh với hệ thần kinh của ếch 
* Tiến hành. 
- Gv cho hs quan sát hình bộ não thằn lằn xác định được các bộ phận của não?
- Bộ não gồm 5 phần
+ Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
+ giác quan. Tai xuất hiện ống tai ngoài
mắt xuất hiện mí thứ 3
III. củng cố: Gọi hs đọc phần kết luận khung sgk
IV. kiểm tra - đánh giá: Câu hỏi sgk có sử dụng bảng phụ 
V. HDVN: - về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3 vào vở
 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát để giờ sau học báịư đa dạng
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 42 đa dạng và đặc điểm chung 
 của bò sát
Ngày giảng:10/02/2009
A. Mục tiêu:
* Kiến thức. - Học sinh nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở một số loài, môI trường sống, tập tính sống.
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng, phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
 - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống
* kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh
 - Kỹ năng hoạt động nhóm
* Thái độ. yêu thích tìm hiểu thiên nhiên
B. đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phóng to giới thiệu những đại diện của bò sát
- Phiếu học tập, bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức.
2. Bài cũ. - hãy cho biết đặc điểm bộ xương của thằn lằn?
 - các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn nói lên điều gì để khẳng định thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở cạn?
 - Cho biết đặc điểm hệ thần kinh của thằn lằn?
3.Bài mới.
I. Mở bài. Bò sát rất đa dạng, phong phú về cả môi trường sống và đặc điểm cấu tạo của cơ thể.
II. phát triển bài.
Hoạt động 1 đa dạng của bò sát
* Mục tiêu. - Giải thích được bò sát rất đa dạng 
 - Quan sát cấu tạo ngoài phân biệt được 3 bộ cá sấu, có vảy, bộ rùa.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk quan sát hình 40.1 giáo viên chia phiếu học tập cho các nhóm
- Gv treo bảng phụ gọi học sinh lên điền
- Gv chốt lại kết quả đúng
- các nhóm đọc thông tin trong hình thảo luận hoàn thành phiếu học tập
- đại diện các nhóm lên điền
- Các nhóm học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
tên bộ
Mai - Yếm
Hàm - Răng
Vỏ trứng
có Vảy
không
hàm ngắn, răng nhỏ
mọc trên hàm
Trứng có màng dai
Cá sấu
không
hàm dài, răng lớn, có các lỗ chân răng
có vỏ đá vôi
Rùa
có
hàm không có răng
có vỏ đá vôi
- Từ thông tin trang 130 sgk và phiếu học tập Gv cho học sinh thảo luận
+ đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
+ Lấy ví dụ minh họa
- các nhóm học sinh nghiên cứu kỹ sgk theo thông tin và hình 40.1 thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Đa dạng bò sát thể hiện ở số lượng loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- đại diện các nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét bổ xung
* tiểu luận - Bò sát rất đa dạng số loài lớn chia 3 bộ 
 - bò sát có lối sống và môi trường sống phong phú
Hoạt động 2 các loài khủng long
* Mục tiêu. - Hiểu được thông tin về bò sát là lưỡng cư cổ
 - Lý do phồn thịnh và diệt vong của khủng long
a. Sự ra đời. Gv dùng phần kiến thức với thông tin sgk cho hs thấy sự ra đời của bò sát 
+ Nguyên nhân do khí hậu thay đổi đột ngột 
+ Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ
+ Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 300 triệu năm 
b. Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long
- Gv yêu cầu đọc thông tin sgk, quan sát hình 40.2 thảo luận.
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
+ Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long cá, sấm, bạo chúa
- Gv chốt lại kiến thức.
- Gv đưa ra thông tin cho hs thảo luận 
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời.
- gv chốt lại phần kiến thức đúng
- hs đọc thông tin quan sát hình 40.2 thảo luận trả lời câu hỏi
+ Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long đa dạng môI trường sống
- Một vài hs phát biểu, nhóm hs khác nhận xét, bổ sung.
- các nhóm hs thảo luận thống nhất ý kiến và cần nêu được
+ lý do diệt vong - do cạch tranh thức ăn với các loài chim, thú
 - Do ảnh hưởng của điều kiện khí hậu, thiên tai
+ Một số bò sát vẫn còn tồn tại vì cơ thể nhỏ dễ tìm nơI trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn.
- Đại diện các nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung
Hoạt động 3 Đặc điểm chung
- Gv yêu cấuh thảo luận nêu đặc điểm chung của bò sátvề
+ Môi trường sống
+ Đặc điểm cáu tạo ngoài
+ Đặc điểm cấu tạo trong
- Gv chốt lại kiến thức đúng
- Hs vận dụng kiến thức đã học nêu ra đặc điểm chung
* Tiểu luận: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn 
 + da khô có vảy sừng
 + Chi yếu có vuốt
 + Phổi có nhiều vách ngăn
 + tim 3 ngăn có vách hụt( trừ cá sấu) Máu ít pha đI nuôI cơ thể
 + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng
 + là động vật biến nhiệt
Hoạt động 4 Vai trò của bò sát
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi
+ Nêu lợi ích, tác hại của bò sát?
+ lấy ví dụ minh họa
- Gv yêu cầu hs rút ra kết luận
- Hs đọc thông tin rút ra vai trò của bò sát 
- Một vài học sinh trả lời hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs nêu kết luận
* tiểu luận: - Về lợi ích
 + Có ích trong nông nghiệp, diệt sâu bọ, diệt chuột
 + Có giá trị thực phẩm cao
 + làm nguyên liệu chế biến thuốc ( Rắn, baba, trăn)
 + sản phẩm mỹ nghệ ( Vảy đồi mồi, da cá sấu.)
 - Tác hại. Khi bị rắn cắn gây chết người.
III. Củng cố: hs đọc phần kết luận khung
IV. Kiểm tra đánh giá: hãy điền vào chỗ trống cho câu hỏi ở sơ đồ sau
 V. HDVN: 
 - Về nhà học bài theo phần kết luận khung trả lời câu hỏivào vở bài tập 1,2 sgk
 - Đọc phần em có biết 
 - Đọc, tìm hiểu đời sống của chim, kẻ bảng 1, 2 vào vở
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Lớp chim
Tiết 43 Chim bồ câu
Ngày giảng:14/02/2009
A. Mục tiêu:
* Kiến thức. - Trình bày, nắm rõ được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim, đời sống
 - Giải thích được các đặc điểm đời sống cấu tạo ngaòi thích nghi với đòi sống bay lượn
 - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh, bay lượn
* Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh
 - Kỹ năng làm việc theo nhóm
B. Chuẩn bị:
- Gv + mô hình cấu tạo ngoài của chim
 + Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 sgk
- Hs kẻ sẵn bảng 1,2 sgk vào vở.
C. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ. - Cho biết thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long?
 - Trình bày đặc điểm chung và vai trò của bò sát.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 Đời sống
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin thảo luận theo câu hỏi sau
+ Tổ tiên của chim bồ câu?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- gv cho hs thảo luận tiếp
+ đặc điểm sinh sản của chim?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn với sự sinh sản của chim?
- Gv gọi hs các nhóm lần lượt trả lời 
- Gv đưa ra đáp án đúng
- Hs đọc thông tin trong sgk thảo luận đưa ra đáp án đúng.
+ bồ câu núi có ở ai cập
+ bay giỏi
+ Thân nhiệt cao
+ Thụ tinh trong đẻ trứng, trưng có vỏ đá vôi, ấp trứng, nuôi con
* Tiểu luận: - đời sống
 + Sống ở trên cây, bay giỏi
 + Tập tính làm tổ
 + là động vật biến nhiệt
 - Sinh sản
 + Thụ tinh trong
 + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
 + có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa tiết ra từ diều
Gv đưa ra thêm câu hỏi về sinh sản
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa có ý nghĩa gì?
- vỏ trứng bằng đá vôi phôi phát triển an toàn
- ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào nhiệt độ của môi trường
Hoạt động 2 cấu tạo ngoài và di chuyển
a. cấu tạo ngoài.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 41.1.2 đọc thông tin sgk nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu?
- Gv gọi hs trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim
- Gv treo bảng phụ yêu cầu hs thảo luận hoàn thành theo nội dung bảng 1
- Gv gọi hs điền vào bảng phụ 
- Gv chốt lại kiến thức đúng
- hs quan sát kỹ hình vẽ kết hợp với thông tin sgk nêu được các đặc điểm 
+ thân
+ Cổ,mỏ, chi
+ Lông
- Hs được gọi lên trình bày nhóm hs khác nghe, nhận xét, bổ sung
- hs đọc thông tin hoàn thành bảng 1
- đại diện nhóm học sinh lên điền
 Bảng đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn
 đặc điểm cấu tạo ngoài
đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
- Thân hình thoi
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Chi sau 3 ngón, một ngón sau
- lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng
- lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
- mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
- mỏ dài khớp đầu với thân
b. Di chuyển.
- Gv yêu cầu hs quan sát kỹ hình 41.3.4 sgk 
+ Nhận biết kiểu bay lượn, bay vỗ cánh
- yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2
- Gọi hs nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay
- Gv chốt lại kiến thức chim có 2 kiểu bay là bay lượn, vỗ cánh
- giảm sức cản của không khí khi bay
- Quạt gió ( động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh
- giúp chim bám chặt vào cành cây khi đậu, và khi hạ cánh
- Làm cho cánh khi giang ra tạo nên một diện tích rộng 
- giữ nhiệt và làm c

File đính kèm:

  • docGA Sinh hoc 7.doc