Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 32 đến 35

I. MỤC TIÊU

 

1. Kiến thức

 Học xong bài này, HS:

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.

- Chức năng của các loại vây cá chép.

 

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

 

II. CHUẨN BỊ

 

* GV: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.

 - 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và những mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền (SGK)

* HS: - Theo nhóm (4-6 HS): 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong.

 - Mỗi HS kẻ sẳn bảng 1 vào vở bài tập.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

* Mở bài:

- GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống.

- Giới thiệu vị trí của các lớp cá.

- Giới thiệu nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá chép.

 

Hoạt động 1

ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP

 

* Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép.

 

 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.

 

- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?

+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?

 

- GV cho HS tiếp tục thảo luận:

+ Đặc điểm sinh sản của cá chép.

+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?

+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?

- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép. - HS tự thu nhận thông tin SGK trang 102

Thảo luận tìm câu trả lời:

+ Sống ở hồ, ao, sông suối.

+ Ăn động vật và thực vật.

+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.

 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.

- HS giải thích được:

+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).

+ Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.

-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung.

* Kết luận:

- Môi trường sống: Nước ngọt.

- Đời sống:

 + Ưa vực nước lặng

 + Ăn tạp

 + Là động vật biến nhiệt.

- Sinh sản:

 + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 32 đến 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm chính trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103.
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc bảng 1 đã hoàn chỉnh.
* Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn chỉnh)
b. Chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- HS đọc thông tin SGK trang 103 trả lời câu hỏi.
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
* Kết luận: Vai trò từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc
- Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
 1. Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước.
2. Cho HS làm bài tập sau:
Hãy chọn những mục tương ứng trong cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây:
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vây ngực, vây bụng
2. Vây lưng, vây hậu môn
3. Khúc đuôi mang vây đuôi
a. Giúp cá di chuyển về phía trước.
b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống.
c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1.
2.
3.
Đáp án: 1-b; 2-c; 3a.
V. DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK (trang. 104).
- Làm bài tập SGK (bảng 2- tr. 105).
- Đọc “Em có biết”.
- Chuẩn bị thực hành: theo nhóm 4-6 HS.
 + 1 con cá chép (cá giết).
 + Khăn lau, xà phòng.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 33 THỰC HÀNH MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
- Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: - Mẫu cá chép
- Bộ đồ mổ, đinh ghim (đủ cho các nhóm)
- Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
- Mô hình mẫu cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
* HS: 
Mỗi nhóm 4-6 em
+1 con cá chép (cá giết).
+ Khăn lau, xà phòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
TỔ CHỨC THỰC HÀNH
- GV phân chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
Hoạt động 2
 TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH (Gồm 3 bước)
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình.
a. Cách mổ
- GV trình bày kĩ thuật giải phẩu (như SGK tr. 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá.
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1) SGK.
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan.
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu não bộ cá nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tường trình
Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá.
+ Trao đổi trong nhóm: nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan.
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan.
+ Kết quả bảng 1 đó là bảng tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của HS.
- HS thực hành theo nhóm 4-6 HS.
- Mỗi nhóm cử ra:
+ Nhóm trưởng: Điều hành chung.
+ Thư ký: Ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV:
+ Mổ cá: Lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong.
+ Quan sát cấu tạo trong: Quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS.
- GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm.
- GV chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
 Bảng 1: CÁC CƠ QUAN BÊN TRONG CỦA CÁ
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (Hệ hô hấp)
- Tim (Hệ tuần hoàn)
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
- Bóng hơi
- Thận (Hệ bài tiết)
- Tuyến sinh dục (Hệ sinh sản)
- Não (Hệ thần kinh)
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
 Các nhóm báo thu hoạch của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV hoàn chỉnh báo cáo thu hoạch.
 GV nhận xét chung kết quả buổi thực hành về các nội dung:
- Chuẩn bị của HS
- Quá trình tiến hành thực hành:
 + Tinh thần học tập, kết quả thục hành.
 + Ý thức kỉ luật, vệ sinh. 
- Nhận xét các hoạt động của các nhóm.
V. DẶN DÒ
 - Về nhà viết thu hoạch nếu chưa viết xong.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 34 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
* GV: - Tranh cấu tạo trong của cá chép.
 - Mô hình não cá.
 - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
* Mở bài: GV có thể đặt câu hỏi:
- Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
Hoạt động 1
CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của 4 cơ quan dinh dưỡng: Tiêu hoá tuần hoàn, hô hấp và bài tiết.
a. Tiêu hoá:
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hoá
Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá.
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá.
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
 b. Tuần hoàn và hô hấp
- GV cho học sinh thảo luận:
+ Cá hô hấp bằng gì?
+ Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
+ Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ. 2- Tâm thất. 3- Động mạch chủ bụng. 4- Các động mạch mang. 5- Động mạch chủ lưng. 6- Mao mạch ở các cơ quan. 7- Tĩnh mạch. 8- Tâm nhĩ.
c. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, hoàn chỉnh bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu, HS khác bổ sung.
* Kết luận: Hệ tiêu hoá có sự phân hoá:
- Các bộ phận:
+ Ống tiêu hoá: Miệng - hầu - thực quản - dạ dày - ruột - hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột.
- Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
- HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: 
1. Hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu trao đổi khí.
- HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
 2. Tuần hoàn
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
- Hoạt động: như trong SGK (tr.108).
- HS thảo luận, đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- 2 dãi thận màu đỏ, năm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
Hoạt động 2
THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
* Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.
- Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép.
- Biết được vai trò các giác quan của cá.
- Quan sát hình 33.2, 33,3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
- Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
+ Nêu vai trò của các giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- Cá nhân tự quan sát hình 33.2-3 và mô hình.
- Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: Não , tuỷ sống.
+ Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Câu tạo não cá: (5 phần)
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: Lớn, là trung khu thị giác.
+ Tiểu não phát triển: Phối hợp các cử động phức tạp
+ Hành tuỷ: Điều khiển nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt, mũi, cơ quan đường bên. 
* Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống nước?
2. Làm bài tập số 3:
+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 (tr.109) SGK.
+ Đặt tên cho các thí nghiệm.
V. DẶN DÒ
- Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
- Tìm hiểu bài mới: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 35 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ
* GV: - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr 111).
* HS: Đọc trước bài học, chuẩn bị các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
* Kiểm tra: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghivới đời sống và hoạt động trong môi trường nước.
Hoạt động 1
SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG.
 * Mục tiêu:
 - Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống.
 - Thấy được do thích nghi với những điều kiện khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
a. Đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện
Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV tiếp tục cho thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương

File đính kèm:

  • doct26-35.doc