Bài giảng Tiết 17: Sự biến đổi chất (tiếp)

Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững và phân biệt được:

+ Hiện tượng vật lý: chất chỉ biến đổi về mặt trạng thái

+ Hiện tượng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác

- Rèn luyện ký năng nhận biết 1 hiện tượng là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.

II, Chuẩn bị.

- Hoá chất: Đường, bột sắt, bột lưu huỳnh

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17: Sự biến đổi chất (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ứng hoá học?
Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra (15’)
Gv làm thí nghiệm: Cho Zn tác dụng với HCl
Trước khi tiếp xúc có phản ứng xảy ra không?
Điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là gì?
Khi đốt than ở nhà, nếu chỉ cho than tiếp xúc với oxi đã đủ chưa? Cần phải làm gì?
Gv giới thiệu
Hoạt động 3: Dấu hiệu biết phản ứng hoá học xảy ra (15’)
GV treo bảng phụ cho Hsinh làm bài tập
Phản ứng
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Nhận xét: Biến đổi về
Lưu huỳnh tác dụng với sắt
Sắt bị nam châm hút
Không bị nam châm hút
Tính chất 
Đun nóng để phân huỷ đường
Màu trắng
Vị ngọt
Màu đen
Vị đắng
Màu sắc
Mùi vị
Kẽm tác dụng với Axit Clo hidric
Chất rắn và dd lỏng
Có bọt khí
Trạng thái
Yêu cầu Học sinh hoàn thiện bảng
Quan sát vào bảng và cho biết:
- Căn cứ vào đâu em có thể biết sắt đã bị biến đổi?
- Tại sao có thể biết đường bị cháy?
- Căn cứ vào dấu hiệu nào có thể biết Kẽm đã phản ứng với Axit Clohidric?
Khí Than cháy có phản ứng hoá học xảy ra, vậy ngoài căn cứ vào các dấu hiệu trên thì có thể dựa vào các dấu hiệu nào khác?
Hoạt động 4: Kết luận (1’)
Yc Học sinh đọc kluận / sgk.
Hoạt động 5: Luyện tập (7’)
GV treo bảng phụ:
Bài 1: Cho các hiện tượng sau:
Khi cho đường vào nước, đường tan trong nước tạo thành nước đường.
Vôi sống (Canxi oxit) khi để lâu trong không khí sẽ chuyển thành đá vôi do tác dụng với khí Cacbonic.
Lưu huỳnh cháy trong oxi tạo ra lưu huỳnh dioxit.
Nước bị điện phân sinh ra Hiđro và oxi. 
Bài 2:
Lựa chọn các đáp án đúng trong các ý sau:
Điều kiện của phản ứng hoá học là:
Các chất tham gia phản ứng phải được tiếp xúc với nhau
Các chất tham gia phải cùng trạng thái
Phải cung cấp nhiệt độ
Sản phẩm phải có chất khí.
Phải có mặt chất xúc tác
Trong các điều kiện đó, đk nào là bắt buộc phải có đối với 1 phản ứng hoá học.
Bài 3:
Khi đốt than, người ta đập than vừa nhỏ, sau đó châm lửa đốt, quạt mạnh, đến khi than bén cháy thì thôi.
Hãy giải thích các việc làm trên.
1. Các chất tham gia phải được tiếp xúc với nhau.
2. Một số phản ứng cần điều kiện nhiệt độ
Nhiệt độ để khơi mào phản ứng.
Nhiệt độ để duy trì phản ứng.
3. Một số phản ứng cần điều kiện chất xúc tác.
Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, giữ nguyên sau phản ứng.
Vd: A + B C + D
Gđ 1: A + E đ AE
Gđ 2: AE + B đ C + D + E
- Có sự biến đổi về tính chất.
- Thay đổi về màu sắc, mùi vị
- Có sự biến đổi về trạng thái.
Ngoài ra, có thể căn cứ vào sự toả nhiệt và phát sáng.
VL
H
H
H
Các phương trình chữ:
2. Canxi oxit + Cacbonic đ Canxicacbonat
3. Lưu huỳnh + Oxi đ Lưu huỳnh dioxit
4. Nước đ Hidro + oxi
Đáp án đúng: a, c, e
Đk a
Hoạt động 6: Dặn dò (1’)
Về nhà làm bài tập 4, 5, 6 /sgk
Các bài tập trong sbt.
Chuẩn bị bản tường trình để giờ sau thực hành.
Ngày:.
Tiết 20: Thực hành
I, Mục Tiêu
Học sinh nắm đựơc cách phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học
Nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học. 
 Rèn luyện kỹ năng thực hành, làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
II, Chuẩn bị
Hoá chất: KMnO4, dd Ca(OH)2, dd Na2CO3......
Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, ống thuỷ tinh
III, Tiến trình bài giảng
Phương pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm (25’)
Yc học sinh kiểm tra toàn bộ dụng cụ, hoá chất để chuẩn bị cho bài thí nghiệm.
Để làm được thí nghiệm 1, cần chuẩn bị những dcụ, hchất như thế nào?
Yc học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1
Yc học sinh quan sát hiện tượng xảy ra
ở phần nào đã xảy ra phản ứng hoá học? Dấu hiệu để nhận biết là gì? 
Để làm được thí nghiệm 2, cần chuẩn bị những dcụ, hchất như thế nào?
Yc học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2
Yc học sinh nêu hiện tượng quan sát được
Hoạt động 2: Tổng kết (18’)
Yc học sinh thu dọn và vệ sinh phòng thí nghiệm.
Rửa sạch dụng cụ và đặt ngăn nắp vào đúng nơi quy định
Hoàn thành bản tường trình: Học sinh hoàn thành nốt các phần còn lại của bản tường trình theo cá nhân và nộp lại
thí nghiệm 1:
Chuẩn bị:
Dụng cụ:
Hoá chất:
Tiến hành
Phần 1: Hoà tan vào nước
Phần 2: Nung nóng, khi tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa thì ngừng đun, lấy chất rắn hoà tan vào nước
Hiện tượng
Thí nghiệm 2:
Chuẩn bị.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống thuỷ tinh chữ L
Hoá chất: dd Ca(OH)2, Na2CO3
Cách tiến hành
Hiện tượng
Thu dọn PTN
Tường trình
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
Học sinh về nhà hoàn thành các nội dung của bản tường trình
Xem trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”
Ngày:.
Tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng.
I, Mục Tiêu
Học sinh nắm đựơc nội dung định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học 
Vận dụng được định luật để tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng. 
II, Chuẩn bị
Hoá chất: dd BaCl2, dd Na2SO4
Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm
III, Tiến trình bài giảng
Phương pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động 2: Thí nghiệm (5’)
Phản ứng hoá học là gì? Có gì thay đổi trong PƯHH? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau PƯ có gì thay đổi không?
GV ĐVĐ: 
 Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau PƯ không có gì thay đổi .
Điều này có ảnh hưởng gì tới khối lượng từng nguyên tố?
Yc học sinh nghiên cứu thí nghiệm
Dc có gì?
Hc có gì?
Yc học sinh quan sát, GV biểu diễn
Yc học sinh viết PTPƯ
Yc học sinh thảo luận
Kim cân có thay đổi không? điều đó có ý nghĩa gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật (15’)
Yc học sinh từ thí nghiệm rút ra định luật
Cho từ 2-3 học sinh nhắc lại
Bản chất của PƯHH là gì?
->Nguyên tử có thay đổi không?
->Tổng KLNT?
->Khối lượng chất được bảo toàn?
gv có thể liên hệ tới trò chơi xếp hình, khi ta gỡ bỏ vật cũ(chất tham gia) và lấy các hạt đó sắp xếp lại thì được vật mới (sp). Khối lượng của 2 vật bằng nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng ĐLBTKL (5’)
Một phản ứng tổng quát như thế nào ?
Theo đlbtkl ta có gì?
Nừu biết 3 đại lượng thì đại lượng còn lại tính như thế nào ?
Nếu có n chất thì phải biết khối lượng của bao nhiêu chất?
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
Cho học sinh làm BT3
Hãy viết pt phản ứng ?
Từ phản ứng trên ta có điều gì?
moxi=?
GV treo bảng phụ bài 2:
 Biết lưu huỳnh tác dụng với oxi theo tỉ lệ khối lượng là 1:1. Tính khối lượng lưu huỳnh cần dùng để điều chế được 128 gam khí sunfurơ
Gv treo bảng phụ bài số 3:
 Canxi cacbonat bị nhiệt phân sinh ra canxi oxit và khí cacbondioxi theo tỉ lệ khối lượng là 14: 11. Hỏi từ 100 gam canxi cacbonat có thể thu được bao nhiêu gam canxi oxit?
Gv treo bảng phụ số 3:
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohidric người ta thu được muối kẽm clorua và 0,2 gam hidro. Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được?
1.Thí nghiệm:
Bariclorua + Natri sunfat ->
 Bari sunfat + Natri clorua
Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi.
2. Định luật:
Định luật: sgk
Giải thích
Trong PƯHH
Liên kết giữa các ngtử thay đổi
Tổng khối lượng các ngtử không thay đổi
đ Tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm
áp dụng:
A+B=C+D
mA+mB=mC+mD
-> mA=mC+mD -mB
Trong 1 phản ứng hoá học, khi biết khối lượng của n-1 chất thì ta tìm được khối lượng của chất còn lại
Bài 3/sgk
Magie + oxi đ Magieoxit
-> mMg+m0xi=mMgO
-> m0xi=mMgO- mMg =15-3=12g
Bài tập 2:
Pt: Lưu huỳnh + Oxi đ Khí sunfurơ
Theo ĐLBTKL: 
 mLưu huỳnh + mOxi = mKhí sunfurơ
mLưu huỳnh = mOxi
đ mLưu huỳnh = mOxi = mKhí sunfurơ/2 = 128/2 = 64g
Bài 3:
Canxicacbonatđcanxioxit+cacbondioxit
Theo ĐLBTKL ta có
mCanxicacbonat=mcanxioxit+mcacbondioxit
mà mcanxioxit : mcacbondioxit = 14: 11
đ mcanxioxit = 
đ mcacbondioxit = 100 – 56 = 40 gam
yc học sinh trình bày tương tự các bài
tập trên và tính khối lượng của muối 
Hoạt động 4: Dặn dò (1’)
Làm bt 15.1đ15.4 sbt
Xem bài phương trình hoá học
Ngày:.
Tiết 22: phương trình hoá học 
I, Mục Tiêu
Học sinh nắm đựơc PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như cặp chất trong phản ứng.
Biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm (với các phản ứng thông thường)
II, Chuẩn bị
Hoá chất:
Dụng cụ: 
Câu hỏi và bài tập
III, Tiến trình bài giảng
Phương pháp
ĐL
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Giải thích vì sao khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, khối lượng được bảo toàn?
Hoạt động 2: Phương trình hoá học là gì? (5’)
Bt 15.4 - sbt
Yc học sinh nhắc lại k/n phản ứng hoá học? Phản ứng hoá học được biểu diễn như thế nào?
Gv đưa ra k/n phương trình hoá học.
Hoạt động 3: Cách lập Phương trình hoá học (25’)
Yc học sinh viết laị phương trình chữ của phản ứng giữa hiđro và oxi? Nhận xét?
Thay tên các chất bằng các CTHH.
phản ứng trên đã thoả mãn đlbtkl chưa? vì sao?
Yc học sinh lần lượt cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố ở 2 vế
Học sinh cân băng lần lượt từ nguyên tố oxi đến nguyên rố hidro
Yc học sinh rút ra: Để lập 1 phương trình hoá học, ta cần phải thực hiện qua mấy bước?
Yc học sinh suy nghĩ và làm bài qua các bước.
Học sinh lên viết sơ đồ phản ứng.
Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố
Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố nào trước?
Nên đặt hệ số bên nào trước?
Yc học sinh viết thành phương trình hoá học.
Học sinh chốt lại có mấy bước lập 1 phương trình hoá học?
- Trong bước thứ nhất cần lưu ý những điều gì?
Bước thứ 2 ta làm như thế nào?
Trong bước này cần lưu ý những điều gì?
Nếu số nguyên tử ở 1 bên là số chẵn, 1 bên là số lẻ thì có bằng nhau được không?
Bước thứ 3 là gì?
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
Gv treo bảng phụ:
Lập các phương trình hoá học sau:
Canxi oxit (CaO) + Cacbon dioxit (CO2) đ Canxi cacbonat. (CaCO3)
Đường (C12H22O11)đ Than (C) + Nước (H2O)
Sắt + Lưu huỳnh đ Sắt (II) sunfua (FeS)
Kẽm + Axit clohidric (HCl)đ Kẽm clorua (ZnCl2) + Hidro
I. Phương trình hoá học là gì?
Phư

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 8-t16-25.doc