Bài giảng Tiết 16: Amino axit (tiết 1)

Kiến thức: Qua bài học này HS phải:

* Biết: Khái niệm về amino axit, cách gọi tên theo anh pháp thay thế và danh pháp hệ thống, những úng dụng quan trọng của chúng.

* Hiểu:

- Cấu tạo phân tử, những tính chất hóa học điển hình của amino axit.

- Amino axit vừa có tính chất của nhóm chức –NH2 (bazơ) và tính chất của nhóm chức –COOH (axit).

2. Kỹ năng:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 16: Amino axit (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:11/10/2009
Tiết 16: AMINO AXIT (tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
* Biết: Khái niệm về amino axit, cách gọi tên theo anh pháp thay thế và danh pháp hệ thống, những úng dụng quan trọng của chúng.
* Hiểu:
- Cấu tạo phân tử, những tính chất hóa học điển hình của amino axit.
- Amino axit vừa có tính chất của nhóm chức –NH2 (bazơ) và tính chất của nhóm chức –COOH (axit).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH minh họa TCHH của amino axit về tính lưỡng tính và phản ứng trùng ngưng..
- Nhận dạng các hợp chất amino axit.
- Giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và BT liên quan đến amino axit.. 
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của các amino axit trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất của nó sẽ tạo hứng thú học tập cho HS khi học bài này.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, quan sát tìm tòi kết hợp thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
1. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ (có nội dung các câu hỏi trắc nghiệm liên quan) ; tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học, hệ thống các câu hỏi của bài học.
2. Học sinh: 
- Ôn tập TCHH của amin, axit cacboxylic.Cách gọi tên amino axit theo danh pháp thay thế và danh pháp hệ thống. Soạn bài mới theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
Lớp
12B3
12B4
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Trình bày TCHH của amin. Viết pthh minh họa.
HS2: Làm BT 4b sgk trang 44.(Dùng sơ đồ để nhận biết và viết PTHH minh họa)
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1 phút)
Giáo viên đưa ra các VD: CH3NH2 và CH3COOH. Hãy nêu những TCHH điển hình của các chất nói trên. HS dựa vào đặc điểm cấu tạo để trả lời về TCHH (tính bazơ và tính axit). GV vào bài, vậy một hợp chất có cấu tạo đồng thời 2 nhóm chức như sẽ có TCHH như thế nào và có những ứng dụng quan trọng ra sao đối với sự sống ? Các em sẽ được nghiên cứu thông qua bài học hôm nay “Amino axit”(tiết 1) 
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (15 phút)
GV: Đưa ra một số VD:
H2N-CH2-COOH: 
H2N-CH(CH3)-COOH: 
HOOC-CH(NH2)-[CH2]2-COOH:
 Yêu cầu HS nhận xét về CTPT và kết hợp nghiên cứu sgk và cho biết định nghĩa về amino axit
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày.
GV: Chuẩn kiến thức cơ bản và HS cả lớp cùng ghi nhận.
? Hãy thử xây dựng CTC của amino axit.
HS: (NH2)x-R-(COOH)y
GV: Yêu cầu HS chú ý đến mối quan hệ giữa các giá trị x, y để xét đến TCHH trong phần sau.
? Cách gọi tên các amino axit..
HS: Dựa vào bảng danh pháp 3.2 sgk trang 45 , nghiên cứu kỹ và đưa ra cách gọi tên tổng quát về tên của amino axit.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày thông qua một số VD cụ thể.
GV: Sau khi lắng nghe ý kiến các nhóm, GV chuẩn lại kiến thức để HS cả cùng ghi nhận.
VD: HOOC-CH(NH2)-[CH2]2-COOH:
Tên thay thế: axit 2-aminopentađioic
Tên bán hệ thống: 
 axit-aminoglutaric.
Tên thường: Axit glutaric (Glu)
Hoạt động 2: (17 phút)
GV: Đưa ra một số CTCT của một số amino axit :
H2N-CH2-COOH: 
H2N-CH(CH3)-COOH: 
 ? Hãy nhận xét về đặc điểm cấu tạo của amino axit. Viết dạng ion lưỡng cực của chúng.
HS: Đại diện trình bày, phân tử amino axit có nhóm –NH2, -COOH và 1 HS khác lên bảng viết dạng ion lưỡng cực.
GV: Khắc sâu về đặc điểm cấu tạo (1 nhóm –NH2, và 1 nhóm –COOH) các nhóm này mang t/c khác nhau, chúng có thể td với nhau
GV: Đặt vấn đề: Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, hãy dự đoán TCHH của nó.
HS: Thể hiện t/c lưỡng tính.
? Giải thích hiện tượng khi nhúng giấy quỳ tím vào dd glyxin.
HS: Màu quỳ tím không đổi do số nhóm NH2 và COOH bằng nhau.
? Viết pthh của glyxin với HCl, NaOH.
HS: Đại diện lên bảng viết PTHH.
GV: Nhận xét, HS cả lớp cùng ghi nhận.
GV: Nêu vấn đề: tùy thuộc vào số nhóm -COOH và - NH2 trong mỗi ptử amino axit sẽ tạo môi trường nhất định.
? Nếu nhúng quỳ tím vào các dd glyxin, axit glutamic, lysin. Màu sắc của quỳ tím thay đổi như thế nào.
HS: Dựa vào đặc điểm cấu tạo (số nhóm chức) và cho biết hiện tượng không đổi màu, hóa hồng, hóa xanh.
GV: Lắng nghe và chuẩn thông tin để HS cả lớp cùng ghi nhận qua dạng TQ.
(NH2)x-R-(COOH)y với các giá trị x, y khác nhau.
 GV: Yêu cầu HS viết PTHH của pứ giữa glyxin với ancol etylic (xt: HCl khan)
HS: Lên bảng viết PTPỨ
GV: Chốt lại kiến thức về sp của pứ: 
* Este có dạng: -ClH3N+-CH2-COOC2H5
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP:
1.Khái niệm: Amino axit là HCHC tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
2. Công thức chung:
(NH2)x-R-(COOH)y với: x = y
 Hoặc x > y
 Hoặc x < y
 3. Danh pháp: 
 Xuất phát từ tên axit cacboxylic tương ứng (tên thường và tên hế thống) có thêm tiếp đầu ngữ amin và số (1,2,3...) hoặc chữ cái Hi Lạp () chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch.
* VD:
1) H2N-CH2-COOH: 
Tên thay thế: axit 2-aminoetanoic
Tên bán hệ thống: axit amino axetic
Tên thường: glyxin (Gly)
2) H2N-CH(CH3)-COOH: 
Tên thay thế: axit 2-aminopropanoic
Tên bán hệ thống: 
 axit-aminopropionic.
Tên thường: Alanin (Ala)
* HS: Cần xem kỹ bảng 3.2 sgk
Tổng quát:
Tên thay thế:
“axit + vị trí (-NH2) (1,2,3,) amino + tên IUPAC của axit “
Tên bán hệ thống: 
“axit + vị trí (-NH2) (,.) amino + tên thường của axit “
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Cấu tạo phân tử: 
- Các amino axit tồn tại dạng phân tử và dạng ion lưỡng cực.
H2N-CH2-COOH H3N+-CH2-COO-
Hay : 
2. Tính chất hóa học: 
NX: Tính chất lưỡng tính và phản ứng trùng ngưng.
a) Tính chất lưỡng tính:
H2N-CH2-COOH + HCl 
 -ClH3N+-CH2-COOH
H2N-CH2-COOH + NaOH 
 H2N-CH2-COONa + H2O
b) Tính axit-bazơ của dd amino axit:
* VD: (sgk)
* TQ: (NH2)x-R-(COOH)y 
Nếu: x = y: Quỳ tím không đổi màu
 x > y: Quỳ tím hóa xanh
 x < y: Quỳ tím hóa hồng
c) Tính chất riêng của nhóm COOH:
H2N-CH2-COOH + C2H5OH 
 H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
* Este có dạng: -ClH3N+-CH2-COOC2H5
4. Củng cố: (5 phút)
 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhanh BT sau: (BT1, 2, 4 sgk trang 48)
 HS: 	- Thảo luận cách làm và hoàn thành vào bảng nhóm
- Đại diện lên bảng giải thích kết quả bài làm của nhóm mình..
GV: Quan sát HS các nhóm trả lời và ghi nhận thông tin.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của bài này, chú ý cách gọi tên, TCHH của amino axit (tính chất lưỡng tính, pứ của nhóm -COOH, pứ trung ngưng).
- BTVN: 3, 5, 6 sgk trang 48 .
- Chuẩn bị: “AMINO AXIT” (tiếp theo)
+ Phản ứng trùng ngưng (khái niệm, điều kiện). Ví dụ.
+ Ứng dụng quan trọng của amino axit.
+ Các dạng bài tập liên quan đến cách xác định CTPT amino axit, viết CTCT, gọi tên.

File đính kèm:

  • doch12tiet16.doc