Bài giảng Tiết 11: Tính chất hóa học của bazơ (tiết 2)

1.kin thc

- học sinh biết được những tính chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (tác dụng với oxit axit và dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).

2.kĩ năng:

- tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.

- quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11: Tính chất hóa học của bazơ (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9/2011 
Ngày giảng: 19/9/2011 - Lớp 9A2, 9A5, 9A6
I.MỤC TIÊU:	
1.KiÕn thøc 
- Học sinh biết được những tính chất hĩa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit); tính chất hố học riêng của bazơ tan (tác dụng với oxit axit và dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ khơng tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).
2.Kĩ năng:
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ khơng tan.
- Nhận biết mơi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quì tím hoặc dung dịch phenolphtalein).
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của bazơ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, ống hút, đèn cồn.
- Hĩa chất: Dung dịch NaOH, Cu(OH)2, quỳ tím, phenolphtalein.
Học sinh: Chuẩn bị phiếu học tập:
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Nhận xét, viết PTHH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Nội dung bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Chúng ta đã biết cĩ loại baz[ tan được trong nước như NaOH, KOH.; cĩ loại baz[ khơng tan trong nước như Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 Những loại bazơ này cĩ những tính chất hĩa học nào?
Hoạt động 2: Thí nghiệm do nhĩm HS tiến hành
- Hướng dẫn các nhĩm làm các thí nghiệm, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTHH. (GV kẻ sẵn phiếu học tập lên bảng để HS trình bày)
+ Thí nghiệm 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chị thỉ màu.
+ Thí nghiệm 2: Tác dụng của bazơ với axit.
+ Thí nghiệm 3: Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối.
+ Thí nghiệm 4: Nhiệt phân bazơ khơng tan. 
- HS: nghe và nhận nhiệm vụ.
Các nhĩm tiến hành các thí nghiệm, sau đĩ cử đại diện lên bảng trình bày vào phiếu học tập.
 Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhĩm làm được như sau:
Thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Nhận xét, PTHH
Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chị thỉ màu: (quì tím và phenolphtalein).
- Nhỏ một giọt NaOH lên mẩu giấy quì tím.
- Nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 trong ống nghiệm.
- Quì tím hố xanh.
- Phenolphtalein hố đỏ.
- Các dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quì tím hố xanh.
+ Phenolphtalein hố đỏ.
-Tác dụng của dung dịch NaOH và Cu(OH)2 với axit:
- Nhỏ 1-2 giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm 1 chứa Ca(OH)2 và phnolphtalein.
- Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 2, cho tiếp vào 1-2 ml dung dịch HCl.
- Màu đỏ của dung dịch biến mất.
- Cu(OH)2 tan ® dung dịch màu xanh trong suốt.
Bazơ tác dụng với axit ® muối và nước.
Ca(OH)2 + 2HCl ® 	 	CaCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl ® 	 CuCl2 + 2H2O
- Tác dụng của dung dịch NaOH với dung dịch CuSO4
Nhỏ 1-2 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm cĩ chứa dung dịch CuSO4.
Tạo kết tủa màu xanh lam
NaOH + CuSO4 ® 
Cu(OH)2 + Na2SO4
Nung Cu(OH)2 
Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm chịu nhiệt ® đun trên ngọn lửa đèn cồn.
Chất rắn Cu(OH)2 cĩ màu xanh chuyển dần sang màu đen và hơi nước tạo thành.
Bazơ khơng tan bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ tương ứng và nước.
Cu(OH)2(r) 
	CuO(r) + H2O(h)
- Sau khi các nhĩm hồn thành xong, GV yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung ® GV hồn chỉnh phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS nhớ lại bài 1: tính chất hố học của oxit và cho biết loại bazơ nào tác dụng được với oxit axit? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết PTHH.
- HS: nhận xét, bổ sung những điểm chưa hợp lí.
- HS: Các dung dịch kiềm tác dụng được với oxit axit ® muối và nước.
Ca(OH)2(dd) + CO2 ® 	 CaCO3 + H2O
Hoạt động 3: Kết luận tính chất hố học của bazơ
- GV: Qua các thí nghiệm trên, cùng với các kiến thức đã học về oxit và axit ® Em hãy kết luận về tính chất hố học của bazơ.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- Các dung dịch kiềm cĩ tính chất hố học riêng sau:
+ Làm quì tím hố xanh.
+ Làm phnolphtalein hố đỏ.
- Các bazơ khơng tan cĩ tính chất hố học riêng sau: bị nhiệt phân huỷ thành oxit và nước.
- Tính chất chung của bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- HS tổng hợp kiến thức ® rút ra kết luận.
- HS ghi bài vào vở.
- Các dung dịch kiềm cĩ tính chất hố học riêng sau:
+ Làm quì tím hố xanh.
+ Làm phnolphtalein hố đỏ.
- Các bazơ khơng tan cĩ tính chất hố học riêng sau: bị nhiệt phân huỷ thành oxit và nước.
- Tính chất chung của bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Hoạt động 4: Củng cố - Đánh giá
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
a) Na2O ® NaOH ® Na2CO3 ® NaCl
b) Phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4 bằng phương pháp hố học.
HS: Thảo luận và hồn thành bài tập.
a) Hồn thành dãy biến hố:
2Na2O + H2O ® 2NaOH
NaOH + CO2 ® NaHCO3
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2 + H2O
b) Phân biệt các dung dịch.
- Dùng quì tím ® nhận biết được NaOH vì làm quì hố xanh; Na2SO4 vì khơng làm quì đổi màu.
- Dùng dung dịch BaCl2 ® H2SO4 kết tủa trắng, HCl khơng phản ứng.
BaCl2 + H2SO4 ® 
	BaSO4 + 2HCl
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập trang 25 SGK
- Hướng dẫn bài tập 4* trang 25 SGK:
+ Bước 1: Dùng quì tím để chia thành 2 nhĩm.
Nhĩm 1 gồm: NaCl, Na2SO4 khơng làm quì tím đổi màu.
Nhĩm 2 gồm: NaOH, Ba(OH)2 làm quì tím hĩa xanh
+ Bước 2: Dùng dung dịch BaCl2 cho vào nhĩm 1 ® mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4
+ Bước 3: Dùng dung dịch Na2SO4 cho vào nhĩm 2 ® mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2.
- Chuẩn bị bài mới: Tính chất hố học của NaOH, phương pháp sản xuất NaOH, ứng dụng của NaOH.

File đính kèm:

  • docTiet_11.doc