Bài giảng Tiết 10 - Bài 10: Hoạt động của cơ

MỤC TIÊU.

- HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển.

- Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.

- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 10 - Bài 10: Hoạt động của cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/09/2011
Ngày dạy: 26/09/2011
	Tiết 10 Bài 10: hoạt động của cơ
I. mục tiêu.
- HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
II. chuẩn bị.
- Máy ghi công của cơ, các loại quả cân.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- ý nghĩa của hoạt động co cơ?
- Câu 2,3 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Công của cơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
- Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi:
- Thế nào là công của cơ? Cách tính?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ?
- Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu?
- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.
- HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập:
1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.
+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật.
- HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã biết về công cơ học, về lực để trả lời, rút ra kết luận.
+ HS liên hệ thực tế trong lao động.
Kết luận: 
- Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ : A = F.S
	F : lực Niutơn
	S : độ dài
	A : công 
- Công của cơ phụ thuộc :
	+ Trạng thái thần kinh.
	+ Nhịp độ lao động.
	+ Khối lượng của vật di chuyển.
Hoạt động 2: Sự mỏi cơ
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản.
- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :
- Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ?
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ?
- Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi :
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?
a. Thiếu năng lượng
b. Thiếu oxi
c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ
d. Cả a, b, c đều đúng.
-Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào?
- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả?
- Khi mỏi cơ cần làm gì?
- 1 HS lên làm 2 lần:
+ Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi.
+ Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ.
- Dựa vào cách tính công HS điền kết quả vào bảng 10.
- HS theo dõi thí nghiệm, quan sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu được :
+ Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra lớn.
+ Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời :
đáp án d. Từ đó rút ra kết luận.
- HS liên hệ thực tế và trả lời.
+ Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao động giảm.
- Liên hệ thực tế và rút ra kết luận.
 Kết luận: 
- Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải.
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng.
1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Cung cấp oxi thiếu.
- Năng lượng thiếu.
- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ.
2. Biện pháp chống mỏi cơ
- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường.
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.
Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?
- Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả?
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu được:
+ Khả năng co cơ phụ thuộc:
Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt.
Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh.
Lực co cơ
Khả năng dẻo dai, bền bỉ.
+ Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao động, TDTT thường xuyên...
+ Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các cơ quan...
Kết luận: 
- Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm:
+ Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)
+ Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động.
+ Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái.
- Tập luyện vừa sức.
4. Củng cố - Dặn dò :
 a, Củng cụ́:
- Gọi 1 HS đọc kết luận SGK.
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc và biện pháp chống mỏi cơ.
- Cho HS chơi trò chơi SGK.
 b, Dặn dò 
- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.
- Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.
Ngày soạn: 28/09/2011
Ngày dạy: 30/09/2011
 Tiết 11
Bài 11: Tiến hoá của hệ vận động
Vệ sinh hệ vận động
I. mục tiêu.
- HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
II. chuẩn bị.
- Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5.
- Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.
- Phiếu trắc nghiệm.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
- Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m.
- Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ?
- Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến 11.3 và làm bài tập ở bảng 11.
- GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền.
- GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án.
- HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhaugiữa bộ xương người và thú.
- Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng 11.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
- Tỉ lệ sọ/mặt
- Lồi cằm xương mặt
- Lớn
- Phát triển
- Nhỏ
- Không có
- Cột sống
- Lồng ngực
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Cong hình cung
- Nở theo chiều lưng bụng
- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót
- Nở rộng
- Phát triển, khoẻ
- Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm.
- Lớn, phát triển về phía sau.
- Hẹp
- Bình thường
- Xương ngón dài, bàn chân phảng.
- Nhỏ
- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân.
Kết luận: 
- Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi :
- Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái.
- Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi.
Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động
- Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì?
- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì ?
- GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân quan sát H 11.5
- Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Rút ra kết luận.
Kết luận: 
Để cơ và xương phát triển cân đối cần:
	+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
	+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.
	+ Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
	+ Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo.
4. Củng cố - Dặn dò :
a, Củng cụ́:
	- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào dấu “- ” các đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật.
	- Xương sọ lớn hơn xương mặt.
	- Cột sống cong hình cung.
	- Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng.
	- Cơ nét mặt phân hoá.
	- Cơ nhai phát triển.
	- Khớp cổ tay kém linh động.
	- Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
	- Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng.
	- Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia.
b, Dặn dò 
	- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39.
	- Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK.

File đính kèm:

  • docSINH 86.doc