Bài giảng Tiết 1: Phương trình hoá học - Tính theo phương trình hoá học
1. Kiến thức
- Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT.
- Biết vận dụng từ phương trình áp dụng các công thức hoá học để tính toán theo PT
- Củng cố lại công thức tính toán liên quan đến số mol và khối lượng của chất.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, viết PT, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm .
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu bộ môn.
CủA MUốI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS củng cố lại tính chất hoá học của muối, đặc biệt là muối tan viết được phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất. - Biết cách xác định sản phẩm tạo thành, điều kiện để xảy ra phản ứng. - Hiểu được phản ứng trao đổi là gì, điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. 2. Kĩ năng - HS rèn kĩ năng viết PTHH, tái hiện kiến thức; giải bài tập về chuỗi phản ứng. 3. Thái đọ - GD ý thức sử dụng một số muối hợp lí và tiết kiệm. II. Chuẩn bị 1. GV - Bài tập, bảng phụ. 2. hs - Ôn lại bài 9 ở nhà III. Tiến trình tiết giảng 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất hoá học của muối, minh hoạ bằng PTHH? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính chất hoá học của muối Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ nhấn mạnh kiến thức. - Nêu TCHH của muối? - Trong bài tập 2, phản ứng nào là phản ứng trao đổi? - HS nghiên cứu phần kiểm tra bài cũ. - Trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức về TCHH của muối. Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 1: SGK - Gv gọi hs đọc đề bài. - GV gợi ý đựa vào TCHH của muối. - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. - Bổ sung kiến thức. - Chốt lại kiến thức. Bài 3: SGK - Gọi HS đọc đề bài. - Nêu cách giải. - GV hướng dẫn nhóm yếu. + Chất kết tủa: BaSO4, PbSO4, MgCO3 - Kiểm tra kiến thức của nhóm. Bài tập làm thêm 4: Cho các chất sau: CuO; Cu; Cu(OH)2; CuSO4; CuCl2. a) Hãy sắp xếp chúng thành dãy chuyển đổi hoá học ở dạng thẳng. b) Viết PTHH. - GV hướng dẫn nhóm yếu. - Có rất nhiều kiểu sắp xếp. + Cu -> CuO -> CuCl2 . + Cu(OH)2 -> CuCl2 -> CuSO4 . - Nhấn mạnh cho HS chú ý điều kiện của phản ứng xảy ra. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Đề xuất cách giải. - HS khác bổ sung. * HS tự rút ra kiến thức. Bài 1: Các cặp xảy ra phản ứng là. Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaCl - Đọc và tóm tắt đề bài. - Thảo luận nhóm tìm ra kiến thức. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức. Bài 3: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O PbCl2 + H2SO4 -> PbSO4 + 2HCl MgCl2 + 2 AgNO3 -> Mg(NO3)2 + 2AgCl Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu - HS tiếp tục thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức. Bài 4: a) Cu -> CuO -> CuCl2 -> Cu(OH)2 -> CuSO4 b) Cu + O2 -> CuO CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu TCHH của muối. - Phản ứng trao đôỉ là gì, cho VD? - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi? Bài 5: SGK - Gọi HS đọc đề bài. - Tóm tắt cách giải. - Hãy tính: + nHCl + nAgNO3 -> Chất nào dư sau phản ứng. -> Tính CM chất dư, chất tạo thành sau phản ứng? - Nhắc lại nội dung bài. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kiến thức trọng tâm của bài. - Đọc và tóm tắt cách giải. - Nghe GV hướng dẫn. * Rút ra kiến thức: nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol nAgNO3 = 0,1. 1 = 0,1 mol AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3 -> axit dư, AgNO3 phản ứng hết. -> naxit dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol CM (HCl dư) = 0,2: 0,4 = 0,5M CM (HNO3) = 0,1: 0,4 = 0,25 M 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại nội dung bài học - Đọc trước bài một số muối quan trọng. - Bài tập về nhà: + Ngâm thanh sắt có khối lượng 50 g vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M sau khi phản ứng kết thúc nhấc thanh sắt đem cân thấy khối lượng của thanh sắt là 51 g. Biết tất cả đồng đều bám trên thanh sắt. a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của sắt đã phản ứng. - Hướng dẫn: Lập PT dựa vào khối lượng thanh sắt tăng lên: 64x - 56x = 51 - 50 x là số mol Fe tham gia phản ứng. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8: Dạng bài tập xác định sản phẩm tạo thành dựa vào tỉ lệ số mol các chất tham gia I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS củng cố lại tính chất hoá học của bazơ, đặc biệt là một số bazơ quan trọng như NaOH Và Ca(OH)2 viết được phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất. - Biết cách xác định sản phẩm tạo thành dựa vào tỉ lệ số mol các chất tham gia, đặc biệt là khi cho dd bazơ tác dụng với SO2 hoặc CO2. 2. Kĩ năng - HS rèn kĩ năng viết PTHH, tái hiện kiến thức; giải bài tập tự luận. 3. Thái đọ - GD ý thức sử dụng một số bazơ khử chua đất trồng trọt hiệu quả. II. Chuẩn bị 1. GV - Bài tập, bảng phụ. 2. hs - Ôn lại bài 8 ở nhà III. Tiến trình tiết giảng 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Viết PTHH khi cho khí CO2 tác dụng với dung dịch NaOH? - Viết PTHH khi cho khí SO2 tác dụng với dd KOH? 3. Bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu cách xác định sản phẩm tạo thành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ nhấn mạnh kiến thức. - Ta thường nói dd bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước có hoàn toàn đúng hay không? - Hãy quan sát kiến thức phần kiểm tra bài cũ? - Rút ra nhận xét, vì sao sản phẩm tạo thành có sự khác nhau? - GV nhấn mạnh sản phẩm phụ thuộc vào tỉ lệ số mol các chất tham gia. - GV hướng dẫn học cách xác định sản phẩm. + PT (1) xác định nNaOH: nCO2 = ? + PT (2) xác định nNaOH : nCO2 = ? + Nếu 1 < nNaOH < 2 nCO2 Sản phẩm sẽ tạo thành muối gì? - Chú ý khi làm dạng bài tập này nên xác định tỉ lệ số mol chất tham gia rồi mới viết PT. - Tương tự khi cho SO2 với KOH. - Chốt lại kiến thức: - HS quan sát kiến thức phần KTBC. - Nhận xét, giải thích. - HS khác bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức: * Tự rút ra kiến thức: 1. Ví dụ 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O (1) NaOH + CO2 à NaHCO3 (2) 2. Cách xác định sản phẩm. - HS tự xác định tỉ lệ. - Rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của GV. * HS rút ra kiến thức: - Nếu nNaOH ≤ 1 SP tạo muối axit (2) nCO2 - Nếu nNaOH ≥ 2 SP tạo muối TH (1) nCO2 - Nếu 1 < nNaOH < 2 nCO2 SP tạo thành là 2 muối viết cả 2 PT (1; 2) Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 1: Cho 2,24 (l) khí CO2 (đktc) tác dụng với 100 ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bao nhiêu? Bài 2: Cho 2,24 (l) khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch có chứa 12 (g) NaOH. Hỏi sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bao nhiêu? - GV chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài tập, mỗi bàn là 1 nhóm nhỏ. - GV giúp đỡ nhóm hoạt động còn yếu. - Gợi ý dựa vào phần 2 cách xác định sản phẩm. - GV kiểm tra kiến thức. - Yêu cầu các nhóm bổ sung kiến thức cho nhau. - Chốt lại kiến thức. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức: Bài 1: Ta có nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol nNaOH = 0,1.1 = 0,1 mol - Xét nNaOH = 1 SP tạo muối axit nCO2 NaOH + CO2 à NaHCO3 Vậy nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol --> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 g Bài 2: Ta có nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol nNaOH = 12/40 = 0,3 mol - Xét nNaOH = 3 SP tạo muối TH nCO2 2NaOH + SO2 à Na2SO3 + H2O Vậy nNa2 SO3 = nSO2 = 0,1 mol --> m Na2 SO3 = 0,1.126 = 12,6 g 4. Củng cố Bài 3: Cho 4,48 (l) CO2 (đktc) tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Đề xuất cách giải. - GV gọi HS tính số mol của CO2 và NaOH. - Xét tỉ lệ số mol Xét nNaOH = ? nCO2 - Vậy sản phẩm tạo thành là muối gì? - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu cách xác định sản phẩm dựa vào tỉ lệ số mol của chất tham gia. - GV nhấn mạnh chon hệ số là tỉ lệ số mol các chất phản ứng ở dạng phân số tối giản. - Chốt lại kiến thức. - Ghi đề bài. - Tái hiện lại kiến thức. - Đề xuất cách giải. - HS khác bổ sung. * HS rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Ta có nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol - Xét nNaOH = 0,3 SP tạo 2 muối nCO2 0,2 Chọn hệ số mol của NaOH là 3, hệ số mol của CO2 là 2 ta có PT. 3NaOH + 2CO2 à Na2CO3 + NaHCO3+ H2O Theo PT ta có nNa2CO3 = nNaHCO3 = 0,5nCO2 = = 0,5. 0,2 = 0,1 mol --> mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 g --> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 g 5. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: (1) (2) (3) CaCO3 -------> CaO --------> Ca(OH)2 ---------> CaSO4 (4) (5) Ca(NO3)2 Ca(HCO3)2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9: lUYệN TậP Về PHảN ứNG TRAO ĐổI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS được củng cố các kiến thức đã học về tính chất hoá học của bazơ và muối. minh hoạ được tính chất hoá học bằng phương trình phản ứng. - Hiểu được phản ứng trao đổi là gì và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. - Củng cố lại tính tan của các loại muối. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng suy đoán phản ứng hoá học và hoạt động theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - GD ý thức yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị 1. GV - Bài tập, bảng phụ. 2. hs - Ôn lại bài ở nhà III. Tiến trình tiết giảng 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Phản ứng trao đổi - GV yêu cầu HS hoàn thành các phản ứng hoá học sau: 1) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu 2) CaCO3 --> CaO + CO2 3) Na2O + SO2 --> Na2SO3 4) BaCl2 + H2SO4 - -> BaSO4 + HCl 5) CuO + CO --> Cu + CO2 6) CaCO3 + HCl -->CaCl2 + CO2 + H2O 7) NaOH + HCl -> NaCl + H2O - Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng nào đã học? - Phản ứng hoá hợp là gì? - Điều kiện xảy ra phản ứng hoá hợp? - GV chốt lại các loại phản ứng đã học. - Củng cố lại điều kiện của phản ứng trao đổi. - Chép đề bài. - Thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung bài - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác BS. * HS rút ra kiến thức: 1) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu 2) CaCO3 -> CaO + CO2 3) Na2O + SO2 -> Na2SO3 4) BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl 5) CuO + CO -> Cu + CO2 6) CaCO3 + 2HCl ->CaCl2 + CO2 + H2O 7) NaOH + HCl -> NaCl + H2O - (1) phản ứng thế - (2) phản ứng phân huỷ - (3) phản ứng hoá hợp - (4,6, 7) phản ứng trao đổi - (5) phản ứng phân huỷ - HS nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp. * HS rút ra kiến thức: - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: + Có chất
File đính kèm:
- Giao an tu chon Hoa 9(2).doc