Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 60: Thực Hành Tính Chất Của Rượu Etylic Và Axit Axetic

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức đã học về rượu etylic và axit axetic.

b. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận, nhận xét hiện tượng chính xác.

c. Thái độ:

Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành.

2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

a. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV

- 4 bộ: ống nghiệm có nhánh, 3 ống nghiệm thường và 1 ống dẫn khí, 1 nút cao su, ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 cốc thuỷ tinh. H2SO4đặc, CH3COOH đặc, H2O, Zn, CaCO3, CuO, quỳ tím.

b. Chuẩn bị của học sinh

- Học bài cũ, đọc bài mới

- Dụng cụ học tập

- Ôn kỹ kiến thức đã học, xem trước nội dung thực hành trong SGK.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

a. Kiểm tra bài cũ

 GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hoá chất.

b. Bài mới

Vào bài: 1’

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại các hợp chất thuộc dẫn xuất hiđrocacbon qua bài thực hành

 

doc6 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 60: Thực Hành Tính Chất Của Rượu Etylic Và Axit Axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2012	Ngày dạy:
	 9A: /03/2012
	 9B: /03/2012
	 9C: /03/2012
TIẾT 60 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về rượu etylic và axit axetic.
b. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận, nhận xét hiện tượng chính xác.
c. Thái độ: 
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- 4 bộ: ống nghiệm có nhánh, 3 ống nghiệm thường và 1 ống dẫn khí, 1 nút cao su, ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 cốc thuỷ tinh. H2SO4đặc, CH3COOH đặc, H2O, Zn, CaCO3, CuO, quỳ tím.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc bài mới 
- Dụng cụ học tập
- Ôn kỹ kiến thức đã học, xem trước nội dung thực hành trong SGK.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hoá chất.
b. Bài mới
Vào bài: 1’
Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại các hợp chất thuộc dẫn xuất hiđrocacbon qua bài thực hành
GV cho HS đọc kỹ cách tiến hành TN trong SGK rồi yêu cầu các nhóm đồng thời làm 4 thí nghiệm chứng minh tính axit của CH3COOH.
1, Tác dụng với quỳ tím.
2, Tác dụng với kẽm.
3, Tác dụng với CaCO3.
4, Tác dụng với CuO
? Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận?
HS đọc SGK.
Từng nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
Nhận xét và rút ra kết luận.
1. TN1: Chứng minh tính axit của CH3COOH 10’
CH3COOH+quỳtím đỏ nhạt
CH3COOH+ Zn (CH3COO)2Zn +H2
CH3COOH+CaCO3 (CH3COO)2Ca+H2O+CO2
CH3COOH+CuO (CH3COO)2Cu + H2O xanh lam
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm lắp dụng cụ như H5.5 SGK tr.141.
? Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và giải thích?
GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm.
? Nhận xét hiện tượng thực tế xảy ra?
? Tại sao phải cho thêm dd muối ăn bão hoà vào ống nghiệmB?
GV lưu ý một số điều sau:
Nên ngâm ống nghiệm B trong nước đá.
Không để H2SO4 dính vào người và quần áo.
Không để rượu etylic khan gần lửa vì nó dễ cháy.
HS làm theo hướng dẫn.
Nhớ lại phần kiến thức đã học để trả lời.
Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
Nhận xét hiện tượng.
HS giải thích.
2. TN2: CH3COOH tác dụng với rượu etylic.10’
 - Cách tiến hành:
Hiện tượng:
Giải thích:
PTPƯ:
 H2SO4,to
CH3COOH+C2H5OH 
CH3COOC2H5 + H2O
 Có mùi thơm
Tường trình 20’
GV hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu:
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích- PTPƯ
TN1
TN2
c.Củng cố - Luyện tập. (3’)
GV hướng dẫn học sinh dọn, rửa dụng cụ thí nghiệm.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
Chuẩn bị đọc trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 20/03/2012	Ngày dạy:
	 9A: /03/2012
	 9B: /03/2012
	 9C: /03/2012
TIẾT 61 GLUCOZƠ
1. Mục tiêu
A. Kiến thức:
- HS nắm vững CTPT, TCVL và TCHH của glucozơ.
- HS biết các ứng dụng quan trọng của glucozơ.
- Viết được sơ đồ PƯ tráng bạc và PƯ lên men glucozơ.
B. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ.
C. Thái độ: 
Giúp HS thấy được mối liên hệ của hoá học với đời sống.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- Dung cụ dạy học, NCTL, tranh vẽ SGK. 
- 10 ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm. Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd rượu etylic, nước cất.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc bài mới 
- Dụng cụ học tập
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ ( không)
b. Bài mới
Vào bài: 1’
Glucozơ là hợp chất hữu cơ khá phổ biết và được ứng dụng nhiều vậy glucozơ có tính chất như thế nào ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
? Liên hệ thực tế và tham khảo SGK cho biết trong tự nhiên, glucozơ có nhiều ở đâu?
GV đưa mẫu vật glucozơ yêu cầu HS thử tính tan, mùi, vị.
Trả lời.
Nhận xét.
I. Tính chất vật lý. 10’
1.Trạng thái tự nhiên.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cây đặc biệt là quả.
- Có trong cơ thể người và động vật.
2. Tính chất vật lý.
- Thể rắn.
- Không màu.
- Tan nhiều trong nước
- Không mùi.
- Vị ngọt mát.
GV làm thí nghiệm glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dd NH3.
? Nêu hiện tượng và rút ra kết luận?
GV giới thiệu PTPƯ và giới thiệu đây chỉ là cách viết đơn giản, còn thực tế thì AgNO3+NH3+H2O tạo AgOH kết hợp với NH3 tạo phức Ag(NH3)2OH rồi phức tác dụng với glucozơ tạo thành Ag+C5H11COONH4+NH3+H2O
? Hãy xác định chất oxihoa, chất khử trong các PƯHH trên?
GV giới thiệu ứng dụng của PƯ này là dùng trong công nghiệp tráng gương.
? Nêu cách sản xuất rượu etylic trong thực tế?
GV: Thực tế từ tinh bột để chuyển thành rượu etylic cần qua giai đoạn tạo thành glucozơ. Vì vậy thực tế khi nhai cơm lau ta cảm nhận được vị ngọt vì dưới tác dụng của men alimelaza có trong nước bọt của chúng ta tinh bột đã biến đổi thành glucozơ có vị ngọt.
HS quan sát thí nghiêm do GV biểu diễn.
C6H12O6 là chất khử, Ag2O là chất oxi hoá.
II. Tính chất hoá học. 19’
1. Phản ứng oxi hoá glucozơ.
 NH3
C6H12O6+Ag2O C6H12O7+Ag
 to axit gluconic
2. Phản ứng lên men rượu.
 Men rượu
C6H12O6 2C2H5OH+2CO2
Dd 30-32oC dd k
GV cho học sinh quan sát tranh tr.152 SGK.
? Nêu tầm quan trọng của glucozơ và những ứng dụng của nó?
Quan sát theo hướng dẫn.
HS trả lời.
III.ứng dụng 5’
Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật..
Dùng để pha chế huyết thanh, sản xuất vitaminC, tráng gương.
c.Củng cố - Luyện tập. (10’’)
? Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng dd axit axetic và rượu etylic?
? Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước đáp án đúng: Glucozơ có tính chất nào sau đây?
Làm đỏ quỳ tím.
B. Tác dụng với dd axit.
 C. Tác dụng với dd bạc nitrat trong amoniac.
 D. Tác dụng với kim loại sắt.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
BTVN: 1,2,3,4 SGK
Đọc trước bài saccarozơ+ đem theo đường kính.
RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • dochoa 9 t60CKTKN.doc