Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập (tiết 73)
.Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
chất khí màu vàng lục, mùi hắc nặng hơn không khí, độc, tan trong nước Hoạt động 2 : Tìm hiểu những tính chất hóa học của clo - Gv: Đặt vấn đề: Liệu clo có những tính chất hoá học của phi kim không - Hs : Quan sát các thí nghiệm - Gv: Yêu cầu - Hs viết các PTPƯ cho các tính chất trên. - Hs: Viết các pthh theo thí nghiệm vừa quan sát. ? Kết kuận gì về Clo qua các thí nghiệm? - Hs : Clo là một phi kim,và là phi kim hoạt động mạn? - Gv: Đặt vấn đề: Ngoài các tính chất hoá học của phi kim; Clo còn có những tính chất hoá học nào khác. - Gv: Biểu diễn clo tác dụng với nước. - Gv: Gọi - Hs nêu hiện tượng quan sát được ? Tại sao quì tím chuyển sang màu đỏ sau đó lại bị mất màu ? - Hs : Sản phẩm có axit. - Gv : Hướng dẫn - Hs viết PTPƯ. - Gv : Biểu diễn tiếp thí nghiệm Clo tác dụng với dd NaOH ? Yêu cầu - Hs nhận xét hiện tượng ? - Hs : Giấy quì chuyển đỏ sau đó mất màu. - Gv : Quì đỏ chứng tỏ săn phẩm có Axit.Quì mất màu do NaClO không bền tạo Oxi nguyên tử ở ngoài ánh sáng - Hs : Thảo luận theo nhóm viết PTPƯ. - Gv: Thông báo tên 2 muối và tên sản phẩm - Gv : Hướng dẫn học sinh viết pt với dd Ca(OH)2. I. Tính chất vật lí Clo là chất khí màu vàng lục,mùi hắc nặng hơn không khí,độc,tan trong nước.... II.Tính chất hoá học 1.Có những TCHH của phi kim không? to a. Tác dụng với kim loại. Cu + Cl2 CuCl2 to Đỏ Trắng 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 trắng xám Vàng lục Đỏ nâu Nhận xét :Clo phản ứng với nhiều kim loại tạo muối Clorua. b.Clo tác dụng với Hiđrô. As Cl2 + H2 2HCl Kết luận:Clo là một phi kim và là phi kim hoạt động mạn? 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a.Tác dụng với nước Cl2 + H2O HCl + HClO Nước clo có tính tẩy màu, là hỗn hợp gồm: HCl, HClO, Cl2 và H2O b.Tác dụng với dd kiềm Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O As NaClO → NaCl + O Sản phẩm tạo thành gọi là nước Ja ven có tính tẩy màu mạnh do tạo oxi nguyên tử. Cl2+2Ca(OH)2 → Ca(ClO)2+ CaCl2+H2O Cloruavôi 4.Củng cố -Làm bài tập 1,2 sgk trang 81 *Chọn đáp án đúng 1.Sản phẩm của phản ứng giữa Cl2 và Fe là sản phẩm nào? A.FeCl2 B.FeCl3 C.FeCl2 và FeCl3 2.Sục clo cho nó tan trong nước hiện tượng này thuộc : A.Hiện tượng vật lí B.Hiện tượng hoá học 3.Sau khi điều chế Clo,để loại bỏ lượng khí này còn thừa thì cách làm nào sau đây là tốt nhất: A.Sục vào dd NaCl B.Hoá hợp cới H2 C.Sục vào dd Kiềm D.Sục vào nước 4.Chất thử nào có thể nhận ra 3 khí:Cl2,H2,SO2 A.H2O B.ddNaOH C.Quì tím ẩm D.Na 5.Để làm khô khí Clo vừa điều chế thì dẫn khí này qua: A.H2SO4 đặc B.NaOH khan C.CaO D.Cả A,B,C 5.Về nhà - Học nội dung bài hôm nay,viết các pt với Cl2 - Làm bài tập 3,4,5,11trong SGK - Xem phần ứng dụng và điều chế Clo. Ngày 19-12-2011 Tiết 32 BÀI 26.CLO (TIẾP) I.Mục tiêu a.Kiến thức - Hs biết được một số ứng dụng của clo. - Hs biết phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b.Kĩ năng - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK hoá học 9. để rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và điều chế khí clo. c.Thái độ - Biết Clo có nhièu ứng dụng, song nó là khí rất độc,khi tiếp xúc Clo cần thận trọng,biết cách xử lí khi Clo thoát ra ngoài. II.Chuẩn bị - Tranh vẽ: Hình 3.4 phóng to; Sơ đồ về một số ứng dụng của clo - Bình điện phân để điện phân dung dịch NaCl (hoặc tranh vẽ) - Dụng cụ, hoá chất để làm thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm. - MnO2, dung dịch HCl đặc, bình đựng H2SO4, dung dịch NaOH đặc, H2O. III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Viết các phương trình để thể hiện Cl2 là một phi kim ? - Viết các phản ứng để nêu ra tính chất riêng của Cl2 ? 2.Bài mới Clo là một phi kim hoạt động mạnh,điều này đã được chứng minh trong tiết học trước.Trong tiết này chúng ta hãy tìm hiểu xem cách điều chế Cl2 và ứng dụng của nó quan hệ với tính chất của Clo như thế nào ? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu những ứng dụng của clo - Hs : Quan sát các ứng dụng trên bảng phụ, tranh vẽ SGK ? Hãy kể ra các ứng dụng chính của Clo, ứng dụng đó là dựa trên tính chất nào của Clo (Nếu biết) Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp điều chế clo - Gv : Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm. - Gv : Làm thí nghiệm điều chế clo. - Hs : Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng quan sát được. - Gv : Yêu cầu - Hs nêu vai trò của H2SO4 đặc và dung dịch NaOH ? Theo em để điều chế Cl2 cần chọn nguyên liệu nào để tiết kiệm chi phí, lại có năng suất cao ? - Hs : Nguyên liệu là nước biển có NaCl. - Gv : Giới thiệu phương pháp điều chế clo trong công nghiệp. - Gv : Làm thí nghiệm điều chế clo bằng phương pháp điện phân: Sử dụng bình điện phân để làm thí nghiệm - Gv : Gọi - Hs nhận xét hiện tượng. - Gv : Hướng dẫn - Hs dự đoán sản phẩm và viét PTPƯ. - Gv : Thông báo với - Hs về vai trò của màng ngăn. - Gv : Liên hệ thực tế nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng... III.Ưng dụng của Clo -Sgk IV.Điều chế khí Clo 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm *. Nguyên liệu: - MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3) - Dung dịch HCl đặc. * Cách điều chế: to Đun nóng nhẹ hỗn hợp HCl đặc và MnO2 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 2KMnO4+ 16HCl → 2KCl+ 2MnCl2+ 5Cl2 +8H2O 2. Điều chế clo trong công nghiệp đpdd mnx * Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. 2NaCl +2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 đpnc 2NaCl → 2Na + Cl2 4.Củng cố. Luyện tập *Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : 1,6 HCl NaCl 3 5 2 4 Cl2 - Gv yêu cầu Hs làm bài tập 9,10 sgk - GV hướng dẫn hs giải bài tập 11 sgk 5.Về nhà - Trả lời bài tập còn lại SGK/ 81 - Đọc trước bài cacbon Tiết 33 Ngày 20-12-2011 BÀI 27. CAC BON CTHH – Cl2,NTK = 1 I.Mục tiêu a.Kiến thức :- Hs biết được: - Đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học mạnh nhất là cacbon vô định hình - Sơ lược về tính chất vật lí của ba dạng thù hình - Tính chất hoá học của cacbon, tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao - Một số ứng dụng của cacbon. b.Kĩ năng - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất hoá học của cacbon đặc biệt là tính khử - Viết được các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học của cacbon - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. II.Chuẩn bị 1. Dụng cụ: - Lọ thuỷ tinh có nút, đèn cồn, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông, ống nghiệm. 2. Hoá chất: - Than gỗ, bình O2, H2O, CuO, dung dịch Ca(OH)2, một số mẫu vật như ruột bút chì... III.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Viết PTPƯ? - Chữa bài tập số 10/ 81 SGK. 2.Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dạng thù hình của cacbon - Gv : Trong tự nhiên các đơn chất như Than chì, than vô định, kim cương là ba đơn chất hoàn toàn khác nhau,nhưng lại do cùng một nguyên tố cacbon tạo nên.Và ba đơn chất đó được gọi là dạng thù hình của Cacbon. ? Theo em dạng thù hình của một nguyên tố là gì? - Hs : Đó các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố tạo nên. - Gv : Giới thiệu các dạng thù hình của cacbon. - Gv : Yêu cầu - Hs thảo luận nhóm nêu các tính chất vật lí của mỗi dạng thù hình của cacbon. - Hs : Thảo luận nhóm nêu các tính chất vật lí của mỗi dạng thù hình của cacbon. - Gv : Kiểm tra kết quả thảo luận và nhấn mạnh: Sau đây ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình Hoạt động 2 : Nghiên cứu những tính chất hóa học của cacbon - Gv : Hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt một chiếc cốc thuỷ tinh (như SGK / 82). - Gv : Yêu cầu - Hs nhận xét hiện tượng ? Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ? - Hs : Bột than có tính hấp phụ các chất. - Gv : Giới thiệu : Bằng nhiều thí nghiệm khác, người ta nhận thấythan gỗ có khả năng giữ trên bề mặt nó các chất khí, chất tan trong trong dung dịc? Đó là tính chất hấp phụ của than gỗ. - Gv : Giới thiệu về than hoạt tính và các ứng dụng của nó: Làm mặt lạ phòng độc, làm trắng đường,lọc nước giếng khoan... - Gv : Thông báo: Cacbon có tính chất hoá học của phi kim như tác dụng với kim loại, hiđro. Tuy nhiên, điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn. ? Hãy cho biết mức độ hoạt động hoá học của C ? - Hs : Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu. - Gv : Giới thiệu một số tính chất hoá học có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon. - Gv : Hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm: Đưa một tàn đóm hồng vào bình đựng khí oxi. - Hs : Làm thí nghiệm nêu hiện tượng quan sát được và viết PTPƯ. - Gv : Biểu diễn thí nghiệm cacbon tác dụng CuO: - Hs : Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng. ? Giải thích hiện tượng của thí nghiệm ? - Hs : Vì CuO (màu đen) biến đổi thành Cu (màu đỏ) ? Nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ điều gì? - Hs : Phản ứng có tạo CO2 ? Em hãy viết PTPƯ xảy ra? ? Theo em trong phản ứng đơn chất C thể hiện tính chất nào khi chuyển thành CO2 ? - Hs : Cacbon thể hiện là chất khử. - Gv : Thông báo: Ngoài ra ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại khcs như: PbO, ZnO cho sản phẩm tương ứng. Hoạt động 3 : TÌm hiểu những ứng dụng của cacbon - Gv : -Yêu cầu học sinh tìm hiểu các ứng dụng của C trong SGK. - Giải thích một số ứng dụng của nó - Mỗi ứng dụng của cácbon điều liên quan đến tính chất,và các dạng thù hình của nó. I. Các dạng thù hình của cacbon 1. Dạng thù hình là gì ? Các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố tạo nên được gọi là các dạng thù hình của nguyên tố đó. VD. O2,O3 P đỏ,P trắng... 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? Cácbon có 3 dạng thù hình là C kim cương ,C than chì,C vô định hình II. Tính chất của cacbon 1. Tính hấp phụ 2. Tính chất hoá học a. Cacbon tác dụng với oxi to C + O2 CO2 + 394KJ/ mol b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại to C + 2CuO 2Cu + CO2 Chú ý: C không khử được những oxit của kim loại từ đầu dãy hoạt động hoá học đến Mg III.ứng dụng <SGK 4.Củng cố -Gv nhắc lại cac kiến thức trọng tâm của bài -Làm bài tập 5 sgk 5. Bài về nhà - Học các tính chất của C,làm các bài tập trong SGK trang 84 sgk Ngày25/12/2010
File đính kèm:
- Giao an Hoa 9(15).doc