Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 61)
1. kiến thức:
- giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
2. kỹ năng:
- rèn luyện kỹ năng viết pthh
- rèn luyện kỹ năng tính toán theo pthh
3. thái độ:
ozơ, tinh bột + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH 1 2 C. Thu dọn phòng thực hành Tiết 68: Ngày tháng ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN 1: HÓA HỌC VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập _ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV: Chiếu lên sơ đồ Kim loại Phi kim 1 3 6 9 Oxit bazơ Muối Oxit axit Bazơ Axit 2 5 8 10 GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên? 1. kim loại oxit bazơ 2Cu + O2 2CuO CuO + H2 Cu + H2O 2. oxit bazơ bazơ Na2O + H2 O 2 NaOH 2Fe(OH)2 FeO + H2O 3. Kim loại Muối Mg + Cl2 MgCl2 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 4. oxit bazơ Muối Na2O + CO2 Na2CO3 CaCO3 CaO + CO2 5. Bazơ muối Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 6. Muối phi kim 2KClO3 t 2KClO2 + O2 Fe + S t FeS 7. Muối oxit axit K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 8. Muối axit BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O 9. Phi kim oxit axit 4P + 5O2 2P2O5 10. Oxit axit Axit P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân Gọi một Hs lên bảng làm bài tập Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 Fe 4 FeCl2 Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ a.Viết PTHH b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4 BT2: 1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl FeCl2 + H2 PTHH Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g C. Dặn dò BTVN: 1,3,4,5 Tiết 69: Ngày tháng ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN 2: HÓA HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng Metan Etilen Axetilen Ben zen Rượu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết : a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6 BT3: BT6 SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập GV xem và chấm 1 số bài nếu cần BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Lọ còn lại là CH4 b. Làm tương tự như câu a C. Dặn dò : Chuẩn bị kiểm tra học kỳ. Tiết 70 : KIỂM TRA HỌC KỲ II (đề của phòng giáo dục). GIÁO ÁN GIẢNG DẠY MÔN : HÓA HỌC LỚP 9 Tiết:1 Ngày 4 tháng 9năm 07-08 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống chương trình lớp 8 - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8: GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định Chữ trong từ chìa khóa: C,H * Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Chữ trong từ chìa khóa: H,H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất Chữ trong từ chìa khóa: P * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C Ô chìa khóa: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối: 1. Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp HS làm việc cá nhân GV: Gọi một HS lên bảng làm , sửa sai nếu có. 2. Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + H2 Fe + H2O Na2O + H2O 2NaOH Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Cột A Ghép Cột B 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ 1. 2.CaO + 2HCl CaCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + H2 Fe + H2O( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) Al(OH)3 t Al2O3 + H2O( P/ư phân hủy) Hoạt động 3: Bài tập GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề: ? Đề bài yêu cầu tính gì? HS làm việc cá nhân Gọi một học sinh làm bài Gv Chấm bài của một số học sinh Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dung Tính nồng độ % của dd sau phản ứng Giải: nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol PTHH Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd) nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g 10,95 .100 mdd = = 100 g 10,95 c. dd sau phản ứng có FeCl2 m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g mH2 = 0,15 .2 = 0,3g mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g 19,05 C% FeCl2 = .100% = 17,6% 108,1 C.Củng cố - luyện tập: - Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2: Ngày 6 tháng 9 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính chất hóa học tương ứngvới mỗi tính chất. - Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5 Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8 III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phư
File đính kèm:
- T1.doc