Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 5)
I . Mục tiêu bài học .
1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .
2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
II . Chuẩn bị .
- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
i VD: 2CuO + C to 2Cu + CO2 r r r k đen đen đỏ không màu Fe2O3 + 2C to 3Fe + 2CO2 2PbO + C to 2Pb + CO2 2Fe2O3 + 3C to 4Fe + 3CO2 III. ứng dụng của cacbon: 4p SGK IV. Luyện tập – củng cố: 5p Bài tập 2: Đốt cháy 1,5 gam một loại than có lẫn tạp chất ko cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau p/ư được hấp thụ vào d/d nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa Viết các PTPƯHH Tính thành phần phần trăm cacbon có trong loại than trên Bài giải: a) C + O2 to CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O (2) b) Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa thu được là CaCO3 nCaCO3 = m : M = 10 : 100 = 0,1 mol Theo phương trình 2: nCO2 (1) = nC (1) = nCO2 (2) = 0,1 mol à mC = 0,1 . 12 = 1,2 gamà %C = (1,2 . 100):1,5 = 80% V. Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 SGK trang 84 Giảng: Tiết 34 Các oxit của cacbon A. Mục tiêu bài học: HS biết được: Cac bon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2; CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh; CO2 là oxit axit tương ứng với axit hai lần axit Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí cacbonic; biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét; Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra t/c hoá học của CO và CO2; Viết được các PTPƯ chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có t/c của một oxitaxit B. Chuẩn bị: Điều chế khí CO2 , thu vào 4 lọ tt Tranh vẽ hình 3.11; 3.13 C. Tổ chức dạy học: I. ổn định lớp: II. KIểm tra: 7p Dạng thù hình của một nguyên tố là gì? Cho hai thí dụ. Gọi 1 HS chữa bài tập 2 2CuO + C -> 2Cu + CO2 2PbO + C -> 2Pb + CO 2 CO2 + C -> 2CO 2FeO + C -> 2Fe + CO2 III.Bài mới: HĐGV HĐHS GV giới thiệu tính chất vật lí của CO GV gọi HS xác định tỉ khối của CO với kk GV: CO là oxit trung tính (ko mang các t/c của oxit axit và oxit bazơ) -> ở điều kiện thường, CO ko p/ư với nước, kiềm và axit GV goi HS viết PTPƯ của CO với oxit sắt trong lò luyện gang GV sử dụng tranh vẽ hình 3.11 giới thiệu thí nghiệm CO t/d CuO Gọi HS viết PTPƯ HS rút ra nhận xét: I. Cacbon oxit (CO) 1. Tính chất vật lí 3p CO là chất khí ko màu, ko mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn kk, rất độc 2. Tính chất hoá học: 10p a) CO là oxit trung tính: ở điều kiện thường, CO ko p/ư với nước, kiềm và axit b) CO là chất khử Ví dụ: 4CO + Fe3O4 to 4CO2 + 3Fe CO + CuO to CO2 + Cu đen đỏ n/x: ở nhiệt độ cao , CO khử được nhiều oxit kim loại HS rút ra ứng dụng của CO từ t/c hoá học của CO GV cho HS quan sát lọ đựng CO2 , phát biểu về tính chất vật lí của CO2 HS tính tỉ khối của CO2 với kk GV làm thí nghiệm rót CO2 từ lọ sang cốc có nến cháy bên trong HS nhận xét hiện tượng (nến tắt) HS trả lời câu hỏi: Nêu các t/c hoá học của CO2, vì sao CO2 có các t/c hh đó (CO2 là oxit axit nên có đủ các t/c hh của oxit axit) GV gọi HS viết PTPƯ minh hoạ GV treo tranh hình 3.13 giới thiệu thí nghiệm: cho một mẩu giấy quì vào ống nghiệm đựng nước, rồi sục khí cacbonic vào. Đun nóng d/d thu được Hiện tượng: Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ (CO2 t/d nước tạo dd axit) ; sau khi đun lại chuyển tím (axit bị phân huỷ, trong d/d ko còn axit nữa) GV giới thiệu CO2 t/d NaOH xảy ra 2 trường hợp , tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà, hay muối axit, hoặc hỗn hợp 2 muối HS đọc SGK về ứng dụng của CO2, tóm tắt những ý chính vào vở GV: Giải thích cơ sở KH của việc sử dụng CO2 trong SX nước giải khát có gaz IV. Củng cố : 2p Gọi HS nêu những ý chính trong bài V. bài tập: 1,2,3,4,5 SGK tr87 - CO cháy trong oxi hoặc trong kk với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt 2CO + O2 to 2CO2 kkk 3)ứng dụng: 2p SGK II. Cacbon đioxit: (CO2) 20p 1) Tính chất vật lí: CO2 là chất khí ko màu, ko mùi, nặng hơn kk 2) Tính chất hoá học: a) Tác dụng với nước: CO2 phản ứng với nước tạo dung dịch axit (P/ư xảy ra 2 chiều) CO2 + H2O H2CO3 b) Tác dụng với d/d ba zơ: Khí CO2 t/d NaOH : CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH -> NaHCO3 1mol 1mol c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO -> CaCO3 * Kết luận: CO2 có những t/c của oxit axit 3) ứng dụng: CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê Giảng: Tiết 35 Ôn tập học kì I Ngày giảng: 27/12/2006 A. Mục tiêu bài học: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất; Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯbiểu diễn chuyển đổi giữa các chất; từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất B. Chuẩn bị: C. Tổ chức dạy học: I. ổn định tổ chức lớp II. Tiến trình ôn tập GV đặt vấn đề: Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thông qua các bài tập cụ thể sau: HĐGV HĐHS GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung: I./ Kién thức cần nhớ: 20p 1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: 10p a) Kim loại -> muối Ví dụ: - Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó. - Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được HS thảo luận, báo các kết quả GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH) HS thảo luận nhóm, báo các kết quả Zn -> ZnSO4 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 Cu -> CuCl2 Cu + Cl2 -> CuCl2 b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2 Ví dụ: Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2 2Ba + O 2 -> 2BaO BaO + H2O -> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O BaCO3 + 2HCl -> BaCl2 + H2O + CO2 d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ ->muối2 -> muối3 Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 -> CuCl2 -> Cu(NO3)2 2Cu + O 2 -> 2CuO CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O CuCl2 +2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2AgCl 2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: 10p a) muối -> kim loại Ví dụ: CuCl2 -> Cu CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2 b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại Ví dụ: Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe (1) Fe2(SO4)3 + 6KOH -> 2Fe(OH)3 3K2SO4 (2) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O (3) Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2 c) Bazơ -> muối -> kim loại Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O 3CuSO4 + 2Al -> Cu + Al(SO4)3 GV giới thiệu bài tập 1 bằng bảng phụ GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng II. Bài tập: 24p Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO Gọi tên, phân loại các chất trên Trong các chất trên, chất nào t/d được với: D/d HCl D/d KOH D/d BaCl2 Viết các PTPƯ xảy ra TT Công thức Phân loại Tên gọi T/d với d/d HCl T/d với d/d KOH T/d với d/d BaCl2 1 CaCO3 muối ko tan Canxi cacbonat + 2 FeSO4 muối tan Sắt (II) sunfat + + 3 H2SO4 Ait Axit sunfuric + + 4 K2CO3 muối tan Kali cacbonat + + 5 Cu(OH)2 Bazơ ko tan Đồng (II) hiđroxit + 6 MgO Oxitbazơ Magie oxit + HS làm bài, viết các PTPƯ Các HS khác nhận xét, bổ xung GV giới thiệu bài tập 2 bằng bảng phụ Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC) Viết các PTPƯ xảy ra Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2 Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O b) CuSO4+ 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4 H2SO4+ 2KOH -> K2SO4 + 2H2O c) FeSO4 + BaCl2 -> FeCl2 + BaSO4 H2SO4 + BaCl2 -> 2HCl + BaSO4 K2CO3 + BaCl2 -> 2KCl + BaCO3 Bài tập 2: Bài giải: a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2) b) nHCl = CM . V = 1,5 . o,1 = 0,15 mol đổi 448 cm3 = 0,448 lit nH2 = V : 22,4 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Theo p/ư 1: nZn = nZnCl2 = nH2 = 0,02 mol -> mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam -> mMgO = mhỗn hợp – mZn = 4,54 – 1,3 = 3,24 gam c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 và có thể có HCl dư Theo p/ư 1: nHCl p/ư = 2nH2 = 2 . 0,02 = 0,04mol nZnCl2 = 0,02 mol Theo p/ư 2 nZnO = 3,24 : 81 = 0,04 mol nHCl p/ư = 2nZnCl2 = 2 . 0,04 = 0,08 mol nZnCl2 = nZnO = 0,04 mol Tổng nHCl p/ư = 0,04 + 0,08 = 1,12 mol -> nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol Tổng nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol CM HCl dư = 0,03 : 0,1 = 0,3 M CM ZnCl2 = 0,06 : 0,1 = 0,6M IV. Dặn dò: 1p - HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì - Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72 Giảng Tiết 36 Kiểm tra học kì i Đề Bài Câu I: (3 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá hoá học theo sơ đồ sau: Na à NaOH à Na2CO3 à MgCO3 à MgSO4 à Na2SO4 à A Biết A là hợp chất của Na có nhiều trong nước biển Câu II: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl (Vừa đủ) thu được 2,24 lit khí B (đktc) và dung dịch C. Đổ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C . Thu được 14,8 gam kết tủa. Viết các phương trình hoá học xảy ra Tính khối lượng sắt trong hỗn hợp A Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A ( Biết: Fe = 56; O = 16; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5 )
File đính kèm:
- Bai soan hoa 9 toan tap.doc