Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa (tiết 15)
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán theo PTHH.
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8.
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8.
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim ? Hãy viết các PTHH minh họa? GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH minh họa? GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 1. Tính hấp phụ: - Than gỗ có tính hấp phụ những chất khí, chất màu trong dung dịch. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với oxi: C (r) + O2 (k CO2 (k) b. Tác dụng với oxit của một số kim loại: 2CuO (r) + C (r) 2Cu (r) + CO2 (k) Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon : ? Hãy nêu ứng dụng của cacbon? - Làm đồ trang sức. - Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp - Làm chất khử C. Củng cố - luyện tập: Nhắc lại những nội dung chính của bài. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa? D. Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập ___________________________________________________________________ Tiết 34: Ngày17 tháng12 năm 2010 CÁC OXIT CỦA CACBON I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2 - SO sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, . Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa? B. Bài mới: Hoạt động 1: Cacbon oxit: GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit. ? Nhắc lại có mấy loại oxit? ? Như thế nào là oxit trung tính? CO khử được nhiều oxit kim loại ? Hãy viết PTHH minh họa? ? Hãy nêu ứng dụng của CO 1. Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: - CO không phản ứng với nước , kiềm và axit. b. CO là chất khử: CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k) CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 3. ứng dụng: - CO làm nguyên liệu, làm chất khử Hoạt động 2: Cacbonđioxit: GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit? ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch ? Hãy lấy VD viết PTHH? ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 1. Tính chất vật lý: - Không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd) b. Tác dụng với dd bazơ: 2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l) CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd) c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. 3. ứng dụng: - làm ga trong nước giải khát C. Củng cố - luyện tập: 1. Đọc bài đọc thêm? 2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2 D.Dặn dò: 3. Làm bài tập 1,2 SGK ___________________________________________________________________ Tiết 35: Ngày 20 tháng 12 năm 2010 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2.Kỹ năng: - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ - Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập HS thảo luận nhóm: 6’ 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm. Kết luận thành sơ đồ. Lấy VD minh họa, Viết PTHH GV : Hãy cho biết những cách điều chế kim loại ? 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: Muối Bazơ muối 1 muối 2 KL Oxit bazơ bazơ KL Bazơ muối 1 muối 2 Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: HS trả lời Hoạt động 2: Bài tập: GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit? ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch ? Hãy lấy VD viết PTHH? ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử - Cho mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k) - Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) - Chất còn lại là Ag 2. Bài tập 5: - Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất. 3. Bài tập 3: a. PTHH Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1) ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2) nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol Theo PT 1 : nZn = nH2 = 0,02mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3g m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g 1,3 % Zn = . 100% = 28,6% 4,54 3,24 % ZnO = . 100% = 71,4% 4,54 C. Tổng kết: GV nhấn mạnh trọng tâm D. Dặn dò: Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra. Ngày soạn 24/12/2010 TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I.Mục tiêu : HS tự kiểm tra , đánh giá năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập phù hợp trong học kì tới. - GV có được thông tin phản hồi từ đó có biện pháp giáo dục phù hợp trong học kì tới. II. Ma trận: Nôi dung Mức độ nhận thức Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng III.Đề ra: Câu 1: Trình bày các phản ứng tạo muối mà em đã học ? Mỗi phản ứng cho một ví dụ. Câu 2: Viêt phương trình hoá học cho dãy biến hóa sau: Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Câu 3: Nêu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau(có đủ hóa chất, đồ dùng chỉ không có quỳ tím): NaCl, HCl, BaCl2, H2SO4 Viết các phương trình hoá học xảy ra. Câu 4: Cho viên kẽm 3,25g vào dung dịch axit clohiđric thấy kẽm tan hết. a.Viết phương trình hoá học b.Tính khối lượng axit tham gia, muối tạo thành và thể tích khí hiđro(đktc) được giải phóng trong quá trình phản ứng. Lưu ý: HS 9A không giải câu 4b VI. Đáp án – biểu điểm: Câu Đáp án Biểu điểm 1 4đ Các phản ứng tạo muối là: - Oxit axit tác dụng với oxit bazơ : VD: BaO (r) + CO2 (k) CaCO3 (r) - Axit tác dụng với kim loại: VD: 2HCl(dd) + Fe(r) FeCl2(dd) + H2(k) - Axit tác dụng với bazơ: VD: H2SO4(dd) + Cu(OH)2(dd) CuSO4(dd) + 2H2O(l) - Axit tác dụng với oxit bazơ: VD: H2SO4(dd) + FeO (r) FeSO4(dd) + H2O(l) - Oxit axit tác dụng với bazơ : VD : N2O5(k) +2NaOH(dd) 2NaNO3(dd) + H2O(l) - Kim loại tác dụng với phi kim: VD: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 - Muối tác dụng với muối: VD: Na2SO4(dd) + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl - Muối tác dụng với kim loại: VD: CuSO4(dd) + Fe (r) FeSO4(dd) + Cu(r) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 2đ (1) 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r) (2) FeCl3(r) + 3NaOH(dd) Fe(OH)3(r) + 3NaCl(dd) (3) 2Fe(OH)3(r) Fe2O3(r) + 3H2O(h) (4) Fe2O3(r + 3H2(k) 2Fe(r) + 3H2O(h) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3 2đ Cho dd BaCl2 lần lượt vào các mẫu (NaCl, HCl, BaCl2, H2SO4) mẫu nào có kết tủa là: dd H2SO4 PT: H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) + 2HCl(dd) Sau đó cho Zn vào 3 mẫu còn lại (NaCl, HCl, BaCl2) ; xảy ra phản ứng là: dd HCl PT: 2HCl(dd) + Zn(r) ZnCl2(dd) + H2(k) Để phân biệt 2 mẫu còn lại (NaCl, BaCl2) cho dung dịch H2SO4 vào 2 mẫu còn lại; mẫu nào có kết tủa là BaCl2 PT: : H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) + 2HCl(dd) Lọ còn lại là NaCl. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 2đ Số mol kẽm là nZn = = 0,05 mol a/Phương trình hoá học : Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k) b/ nHCl = 2nZn = 2.0,05 = 0,1mol Khối lượng HCl là : mHCl = 0,1x36,5 = 3,65g nZnCl= nZn = 0,05mol Khối lượng sản phẩm là : mZnCl= 0,05x136 = 6,8g nH = nZn = 0,05 mol Thể tích khí hiđro giải phóng là: VH= 0,05x22,4 = 1,12 (l) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Lưu ý: Đối với 9A câu 3: 3đ; câu 4: 1đ. Tuần 20 Tiết 37: Ngày26 tháng12 năm 2010 AXIT CACBONNIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền. - Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O - Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra? B. Bài mới: Hoạt động 1: Axit cacbonnic: GV: yêu cầu HS đọc SGK ? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu? GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý: - H2CO3 có trong nước mưa 2. Tính chất hóa học: - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O Hoạt động 2: Muối cacbonat: GV: ? Nhận xét về gốc axit các muối sau: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2 ? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonat và muối hiđro cacbonnat? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng
File đính kèm:
- GIAO ÁN HOA 9 2010-2011(THCS DTNT).doc