Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 49, Bài 39: Benzen

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức Biết được:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.

 Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và chỉ.

 ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.

b. Kỹ năng:

 Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.

 Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

 Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.

c. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 49, Bài 39: Benzen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
06/02/2012
Ngày giảng:
Hóa
9
A
09/02/2012
Hóa
9
B
10/02/2012
Hóa
9
C
07/02/2012
Hóa
9
D
10/02/2012
Hóa
9
E
07/02/2012
Tiết 49 bài 39 : Benzen
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và chỉ. 
- ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
b. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
c. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
a. GV :
	- Tranh mô tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom.
	- Benzen, dầu ăn, dung dịch brom, nước.
	- ống nghiệm, ống hút.
b. HS: Học kỹ bài cũ + Nghiên cứu kỹ bài mới
3 - Tiến trình bài giảng:
a. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi
	HS 1: So sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen và etilen.
	HS 2: Bài tập 2 (SGK)
Đáp án
Bài tập 1: So sánh:
	Về cấu tạo: 
	+ Giống nhau: đều là hiđrocacbon, đều có liên kết kép.
	+ Khác nhau: etilen có liên kết đôi, axetilen có liên kết ba.
	Về tính chất: 
	+ Giống nhau: đều có phản ứng cháy, đều làm mất màu dung dịch Brom.
	+ Khác nhau: Etilen chỉ có phản ứng cộng ở nấc thứ nhất (do trong phân tử chỉ có một liên kết yếu)
CH2 = CH2 + Br2 (dd) CH2 – CH2
 | |
 Br Br
	Còn axetilen có thể tham gia phản ứng cộng hai nấc:
 Nấc một: HCºCH + Br2 (dd)BrCH2 = CH2Br
 Nấc hai: BrCH2 = CH2Br + Br2 (dd) Br2CH2 – CH2Br2
Bài tập 2: 
a) Số mol etilen: = 0,01 (mol)
	PTPƯ: CH2 = CH2 + Br2 (dd) BrCH2 – CH2Br
Theo PTPƯ, số mol Br2 = số mol etilen = 0,01 (mol)
	=> Thể tích dung dịch Br2 0,1 M :
	V = = 0,1 (lít) = 100 ml
b) Số mol axetilen: = 0,01 (mol)
PTPƯ: HCºCH + 2Br2 (dd) Br2CH2 – CH2Br2
	Theo PTPƯ, số mol Br2 = 2 . số mol axetilen = 2 . 0,01 = 0,02 (mol)
	=> Thể tích dung dịch Br2 0,1 M :
	V = = 0,2 (lít) = 200 ml.
b. Giảng bài mới: 
Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung cần nhớ
* GV cho HS quan sát lọ đựng Benzen, tiến hành các thí nghiệm như trong SGK:
 + Nhỏ vài giọt benzen vào lọ đựng nước, lắc nhẹ, để yên một lát và quan sát.
 + Cho 1 - 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ và quan sát.
* Y/c HS phát biểu tính chất vật lí của benzen, gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS quan sát, tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra
-HS: Rút ra kết luận
I - Tính chất vật lí:
- Benzen là chất lỏng, không màu, mùi thơm (Hiđrocacbon thơm), không tan trong nước và nhẹ hơn nước, hoà tan được một số chất khác (dầu ăn, nến...)
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử: (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
* GV thông báo ngay công thức cấu tạo của benzen.
* Y/c HS nhận xét các đặc điểm trong công thức cấu tạo và các cách biểu thị vòng benzen (SGK).
- HS ghi công thức cấu tạo của benzen và suy nghĩ về đặc điểm cấu tạo của benzen.
-HS: Nhận xét
II - Cấu tạo phân tử:
CTCT: 
- Trong phân tử ben zen các nguyên tử các bon liên kết với nhau thành 1 vòng kín có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi
Hoạt động 3: Tính chất hoá học: (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần nhớ
* Y/c HS: dựa vào cấu tạo của Benzen và những kiến thức đã học về Hiđrocacbon, hãy dự đoán tính chất hoá học của benzen?
* Y/c 1 HS lên bảng viết PTPƯ cháy của benzen.
* HS dự đoán: benzen cháy tạo ra CO2 và H2O, có phản ứng cộng và phản ứng thế do trong phân tử vừa có liên kết đôi vừa có liên kết đơn.
* HS lên bảng viết PTPƯ.
III - Tính chất hoá học:
1. Benzen có cháy không?:
2C6H6 (l) + 15O2 (k) 
12CO2(k) + 6H2O(h)
(Khi cháy trong không khí, do không đủ oxi nên PƯ còn tạo ra muội than).
* GV treo tranh mô tả TN Benzen tác dụng với Brom (Lưu ý HS là ở đây phải dùng Brom nguyên chất dạng lỏng)
* GV biểu diễn PTPƯ với công thức cấu tạo đầy đủ để HS dễ thấy sự thay thế nguyên tử hiđro bởi nguyên tử brom.
* GV hướng dẫn HS viết PTPƯ với công thức cấu tạo dạng thu gọn.
* HS theo dõi phần giảng kiến thức của GV.
-HS:
* Tập viết PTHH với các công thức cấu tạo dạng đầy đủ và thu gọn.
2. Benzen có phản ứng thế với Brom không?
C6H6 + Br2 C6H5Br	 + HBr
 Brombenzen (Không màu)
* Từ thí nghiệm benzen không tác dụng với Brom trong dung dịch, GV nhấn mạnh: Benzen khó tham gia PƯ cộng hơn etilen và axetilen.
* GV đưa ra PTPƯ cộng của benzen với hiđro, chỉ y /c HS viết dưới dạng công thức phân tử. 
* Y/c HS nêu kết luận về đặc điểm tính chất hoá học của benzen.
* HS theo dõi và ghi nhớ KT.
-HS: Viết
* HS nêu kết luận về tính chất của benzen.
3. Benzen có phản ứng cộng không?
C6H6 + H2 C6H12
Benzen Xiclohexan
* Kết luận: Benzen vừa có phản ứng thế (tương tự metan), vừa có phản ứng cộng (tương tự etilen) do phân tử benzen có cấu tạo đặc biệt. Tuy nhiên phản ứng cộng của benzen khó xảy ra hơn phản ứng thế.
Hoạt động 4: ứng dụng: (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung cần nhớ
* Y/c HS dựa vào SGK để phát biểu các ứng dụng của Benzen.
* HS nêu ứng dụng của benzen
III - ứng dụng:
- Làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu...
- Làm dung môi trong công nghiệp và trong PTN.
c. Luyện tập - Củng cố: (4’)
	- Làm BT 1, 2 (SGK)
	- Nêu các đặc điểm nổi bật trong cấu tạo và tính chất của benzen?
d. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: (1’)Y/c HS làm các BT 3,4 (SGK)
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
..................................................................................................................................- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung: 
.
..................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docCopy (49) of T37.doc