Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hoá học lớp 8 (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học.
- Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học.
- Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp.
Mỏ muối trong lòng đất. 2. Cách khai thác. - Làm ruộng muối, phơi cho nước bay hơi. - Đào hầm sâu trong lòng đất. 3. ứng dụng. - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. - Sản xuất Na, Cl2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3. Hoạt động 2: (12P) GV: Muối kali nitrat (diêm tiêu) là chất rắn màu trắng. GV cho HS nghiên cứu SGK. HS theo dõi SGK. II. Muối kali nitrat – KNO3 1. Tính chất. - Muối KNO3 bị phân huỷ bởi nhiệt và hoà tan nhiều trong nước. - Có tính oxi hoá mạnh: to KNO3 2KNO2+O2 R r k 2. ứng dụng. - Chế tạo thuốc nổ đen. - Làm phân bón (cung cấp N,K) - Bảo quản thực phẩm trong CN 4. Củng cố; (8P) - BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2 - BT2: Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ % dd thu được sau PƯ. ( mKOH= 4,2g (0,075mol) mMgCl2=4,75g (0,05mol) nMg(OH)2=0,0375mol (2,175g) nMgCl2 dư=0,0125mol (1,1875g) mdd sau PƯ=122,825g C% MgCl2dư=0,97% C% KCl=4,55% ) 5. Dặn dò: (1P) - BTVN: 1,2,3,4,5 tr.36 SGK - Đọc trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm: ----------0---------- Ngày soạn: 15.10.2009 Ngày giảng: 19.10.2009 Tiết: 16 Phân bón hoá học I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS biết phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học với đời sống cây trồng. Biết công thức một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các phân bón đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào TCHH. Củng cố kỹ năng tính theo công thức hoá học. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Các mẫu phân bón. Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra. (7p) - Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natri clorua? - Chữa BT4 tr.36 SGK. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (12p) GV giới thiệu thành phần của thực vật: Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật (90%). Trong thành phần các chất khô còn lại có đến 10% có đến 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S, 1% là nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn. GV gọi HS đọc SGK. HS theo dõi và ghi bài. Đọc SGK. I. Những nhu cầu của cây trồng. 1. Thành phần của thực vật. 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật. Hoạt động 2 : (18p) GV đặt cõu hỏi : Ở nhà cỏc em đó thấy bố mẹ dựng những loại phõn bún hoỏ học nào để bún cho cõy trồng? GV giới thiệu phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép. GV yờu cầu học sinh viết cụng thức hoỏ học một số loại phõn dụa vào tờn gọi ? ? Vỡ sao trong nụng nghiệp cú cõu : “ Khụng lõn khụng vụi thỡ thụi làm lạc.” HS Nờu cỏc loại phõn đó biết. HS nghe và ghi bài . HS viết CTHH HS giải thớch ý nghĩa cõu núi II. Những phân bón hoá học thường dùng. 1. Phân bón đơn. - Phân bón đơn chỉ chứa1 tron 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm N, lân P, kali K. a. Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước. - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước. b. Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Photphat tự nhiên: thành phần chính Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Supephotphat: là phân lân đã qua chế biến hoá học thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan trong nước. c. Phân kali: KCl, K2SO4 2. Phân bón kép: chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N,P,K. 3. Phân vi lượng: chứa 1 lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây: B, Zn, Mn..... 4.Củng cố: (6p) BT1: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure CO(NH2)2. (M=60; %C=20%; %O=26,67%; %N=46,67%; %H=6,66% ) BT2: Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau: %N=35%; %O=60% còn lại là H. Xác định CTHH của loại phân đạm nói trên. (%H=5% x:y:z=35/14: 60/16 :5/1=2:3:4 => CTHH: NH4NO3) 5. Dặn dò: (1`p) - BTVN: 1,2,3 tr.39 SGK - Đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: ----------0---------- Ngày soạn: 18.10.2009 Ngày giảng: 20.10.2009 Tiết: 17 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ về TCHH giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau, viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích nhiều hiện tượng TN, áp dụng trong đời sống và sản xuất. - Rèn kỹ năng vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu học tập và bảng phụ. Học sinh: Học bài làm bài tập + Ôn lại TCHH của oxit, axit, bazơ, muối. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp. (1p) 2. Kiểm tra. (7p) - Kể tên các loại phân bón thường dùng, đối với mỗi loại lấy 2 VD, viết công thức minh hoạ. - BT1 tr39 SGK 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (19p) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (9) (7) (8) - Điền vào các ô trống loại HCVC cho phù hợp. - Chọn chất thích hợp thực hiện các chuyển hóa ở sơ đồ trên. HS thảo luận nhóm. Cử đại diện trả lời. I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (9) (7) (8) (1) Oxit bazơ + Axit (2) Oxit axit + Bazơ (oxit bazơ) (3) Oxit bazơ + Nước (4) Bazơ không tan, to (5) Oxit axit + Nước (6) Bazơ + Muối (7) Muối + Bazơ (8) Muối + Axit (9) Axit + Bazơ (oxit bazơ, muối, kl) Hoạt động 2: (10p) GV yêu cầu HS lấy VD chất cụ thể để viết PT. ? Điền trạng thái các chất của PƯ 1,2,3,4,5. HS lấy VD cụ thể các chất để viết PTPƯ. II. Những PƯ minh hoạ. MgO+H2SO4 MgSO4+H2O SO3+2NaOH Na2SO4+H2 Hoạt động 3 : 4. Củng cố : (7p) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm các bài tập bên và chấm điểm một số nhóm. HS thảo luận làm bài. III. Luyện tập BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau: a. Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 b. Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 . Fe2(SO4)3 BT2: Cho các chất sau: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2. Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy biến hoá và viết PTPƯ 5. Dặn dò: (1p) - BTVN: 1,2,3,4 tr.41 SGK - Đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: ----------0---------- Ngày soạn: 18.10.2009 Ngày giảng: 20.10.2009 Tiết: 18 Thực hành: tính chất hoá học của bazơ và muối I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS được củng cố lại các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, rèn luyện kỹ năng quan sát, suy đoán kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức cẩn thận đảm bảo tiến hành thí nghiệm an toàn, tiết kiệm trong thực hành hoá học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút hoá chất. + Hoá chất: dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, đinh sắt, Cu(OH)2. Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp. (1P) 2. Kiểm tra. (5P) - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất. - Kiểm tra phần lý thuyết liên quan: Nêu TCHH của bzơ, của muối? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (20P) GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm. ? Các nhóm quan sát và ghi lại hiện tượng quan sát được? ? Giải thích hiện tượng? ? Hãy viết PTPƯ? Làm theo hướng dẫn. - TN1: xuất hiện kết tủa nâu đỏ. - TN2: Cu(OH)2 tan dần tạo dd xanh . - Do đã có PƯ xảy ra. 1. Tính chất hoá học của bazơ. TN1: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm. - PTPƯ: 3NaOH+FeCl3 Fe(OH)3+3NaCl R nâu đỏ TN2: Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều. PTPƯ: Cu(OH)2+2HCl r CuCl2+2H2O dd Hoạt động 2: (12P) GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm. ? Các nhóm quan sát và ghi lại hiện tượng quan sát được? ? Giải thích hiện tượng? ? Hãy viết PTPƯ? Làm theo hướng dẫn. - TN3: xuất hiện chất màu đỏ bám xung quanh đinh sắt. - TN2: xuất hiện kết tủa màu trắng. 2. Tính chất hoá học của muối. TN3: Ngâm 1 đinh sắt nhỏ sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4 PTPƯ: Fe+CuSO4 FeSO4+Cu đỏ TN4: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa 1ml dd Na2SO4. - PTPƯ: BaCl2+Na2SO4 BaSO4+2NaCl R trắng 4.Củng cố: (6P) GV hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu đã có thống nhất từ trước. HS viết bản tường trình. GV thu chấm 5 bản tường trình lấy điểm miệng. 5. Dặn dò: (1P) - BTVN: Ôn lại tính chất, mối quan hệ bốn loại hợp chất vô cơ đã học tiết sau kiểm tra 45 phút. IV. Rút kinh nghiệm: ----------0---------- Ngày soạn: 18.10.2009 Ngày giảng: 23.10.2009 Tiết: 19 Luyện tập: chương I Các loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - HS được ôn tập để hiểu biết về các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các chất. - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp. (1P) 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động 1: (23P) I. Kiến thức cần nhớ. 1. Phân loại hợp chất vô cơ. GV treo bảng yêu cầu HS lên điền vào cho phù hợp. Các HCVC HS thảo luận và điền như sau: Các HCVC Oxit Axxit Bazơ Muối OxBz OxAx Ax có Ax không Bazơ Bazơ Muối Muối oxi có oxi tan không tan axit trung hoà 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. Oxit bazơ Oxit axit Muối Bazơ Axit GV: Nhìn vào sơ đồ nhắc lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit, bazơ, muối. HS: Nhắc lại theo yêu cầu. ? Ngoài những TCHH trên muối còn có TCHH nào nữa? Hoạt động 2: (20) BT1: Trình bày PPHH nhận biết 5 lọ bị mất nhãn chỉ dùng thêm quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. GV đặt câu hỏi gợi mở: ? Các chất cần nhận biết thuộc các loại hợp chất nào đã học? Các chất đó có tính chất nào đặc biệt khác nhau? BT2: Cho Mg(OH)2,
File đính kèm:
- GA Hoa hoc 9 ky 1 20102011.doc