Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 70)

Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.

2. Kỹ năng

- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.

2. Học sinh Xem lại các kiên thức đã học.

 

doc54 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 70), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng chảy ? ít tan trong nước ?
Giáo viên cung cấp thông tin về độc tính của photphat trắng.
Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu phot pho đỏ.
Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí nào ? So sánh với photpho trắng ?
Giải thích ?
Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình photpho như thế nào ?
Hoạt động 3 
Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi hoá của photpho yêu cầu học sinh dự đoán tính chất hoá học của photpho ? So sánh mức độ hoạt động của hai dạng thù hình photpho ?
Giải thích ?
Hoạt động 4 
Tính oxi hoá thể hiện như thế nào ? Cho thí dụ ?
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai trò của photpho trong các thí dụ đó.
Hướng dẫn học sinh gọi tên một số muối photphua.
Photpho tác dụng với hiđro tạo thành photphin là một chất độc.
Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh dựa vào tính chất này người ta làm thuốc diệt chuột.
Hoạt động 5
 tính khử thể hiện khi nào ? cho thí dụ minh hoạ, xác định số oxi hoá và vai trò của photpho trong các thí dụ đó.
Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản phẩm phản ứng.
Hoạt động 6 
Photpho có những ứng dụng nào ?
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin.
Hoạt động 7 
Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào ?
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về photpho có liên quan đến tư duy
Hoạt động 8 
Photpho được sản xuất như thế nào ?
Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin về quy trình sản xuất photpho và lịch sử tìm ra photpho.
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
P 1s22p63s23p3
Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm VA.
Photpho có hoá trị III hoặc V
II. Tính chất vật lí
1. Photpho trắng
- Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong suốt.
- Nó bốc cháy ở 40oC.
- Photpho trắng rất độc.
2. Photpho đỏ
- Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy, khó bay hơi hơn phôt pho trắng. Photpho đỏ bốc cháy ở 250oC.
- Photpho đỏ không độc.
- Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình
250oC, không có không khí
to, cao, không có không khí
P P
trắng đỏ
III. Tính chất hoá học
- Các mức oxi hoá của photpho
-3 0 +3 +5
Tính oxi Tính khử
 hoá
tác dụng tác dụng 
với chất với chất oxi hóa khử
1. Tính oxi hoá
-3
0
 2P + 3Ca Ca3P2
 Canxi photphua
0
-3
 P + 3Na Na3P
 natri photphua
-3
0
 2P + 3H2 2PH3 (photphin)
2. Tính khử
- Cháy trong oxi
+ Thiếu oxi
+3
0
4P + 3O2 2P2O3
 điphotpho trioxit
+ Thừa oxi
+5
0
4P + 5O2 2P2O5
 điphotpho pentaoxit
- Tác dụng với clo
+3
0
+ Thiếu clo
2P + 3Cl2 2PCl3
 photpho triclorua
+ Thừa oxi
+5
0
2P + 5Cl2 2PCl5
 photpho pentaclorua
IV. Ứng dụng 
- Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật.
- Dùng trong quân sự.
V. Trạng thái tự nhiên
- Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photphorit và apatit.
VI. Sản xuất
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 5CO + 2P
V. Củng cố
So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho ? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ ?
VI. Dặn dò
Làm bài tập SGK, SBT.
Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric.
Tiết 17 	AXIT PHOTPHORIC VÀ MUÔI PHOTPHAT
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí.
Hiểu được tính chất hoá học của axit photphoric, tính chất của các muối photphat.
Biết được các ứng dụng của axit photphoric và muối photphat, phương pháp điều chế axit photphoric và cách nhận biết muối photphat.
Kỹ năng
Vận dụng cấu tạo của axit photphoric để giải thích tính chất của nó.
Làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Bài cũ
Làm bài tập 2 SGK
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 
Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric ? Xác định số oxi hoá của photpho trong phân tử axit photphoric ?
Hoạt động 2 
Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit photphoric.
Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin.
Hoạt động 3.
Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ?
Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh nó là một axit.
Cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại ion nào.
Viết phương trình phản ứng với kim loại, với oxit bazơ, bazơ, muối.
Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion gốc axit ? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại muối ?
GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia của các chất phản ứng để xác định loại muối sinh ra.
So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? Giải thích ?
Hoạt động 4 Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể được điều chế bằng những cách nào ?
So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp.
Hoạt động 5 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa.
Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin
Hoạt động 6 
muối photphat gồm những loại nào ?
Tính tan của chúng ?
Làm cách nào để nhận biết muối phophat ?
Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Na3PO4.
A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4
I. Cấu tạo phân tử
Photpho có số oxi hoá +5
II. Tính chất vật lí
Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.
Nó tan vô hạn trong nước.
III. Tính chất hoá học
1. Tính axit
H3PO4 D H+ + H2PO4- 
H2PO4- D H+ + HPO42-
HPO4- D H+ + PO43- 
- Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu.
- Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H.
2. Tác dụng với dung dịch kiềm
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
Đặt k = 
Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)
Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)
Nếu k= 2 thì xảy ra (2)
Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)
Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)
3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá mạnh như axit nitric
IV. Điều chế
1. Phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
2. Trong công nghiệp
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓
Hoặc 
PP2O5 H3PO4
V. Ứng dụng
Làm phân lân và thuốc trừ sâu.
B. MUỐI PHOTPHAT
- Muối photphat PO43-
- Muối hiđrophophat HPO42-
- Muối đihiđrophotphat H2PO4-
I. Tính tan
- Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan.
II. Nhận biết
 AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3
Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓
 màu vàng
V. Củng cố
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
 Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4
VI. Dặn dò 
Làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị nội dung bài “Phân bón hoá học”.
Tiết 18 	PHÂN BÓN HOÁ HỌC 
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết vai trò của các nguyên tố đa lượng cũng như vi lượng.
Biết tính chất vật lí, hoá học, cách điều chế và phương pháp bảo quản trong công nghiệp.
Kỹ năng
Vận dụng kiến thức để đánh giá các loại phân bón và làm một số dạng bài tập.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
Ổn định lớp
Bài cũ
Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối photphat.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 
Vai trò của phân đạm ? Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ?
Hoạt động 2 
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm amoni yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân amoni.
Phương pháp điều chế đạm amoni.
GV cung cấp thêm một số thông tin
Hoạt động 3 
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm nitrat.
Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân nitrat.
Phương pháp điều chế đạm nitrat.
GV cung cấp thêm một số thông tin.
Hoạt đông 4 
 Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm ure.
Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân ure.
Phương pháp điều chế đạm ure.
GV cung cấp thêm một số thông tin.
Hoạt động 5 
Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng nào ?
Vai trò của photpho đối với cây trồng ?
Chất lượng phân lân được đánh giá như thế nào ?
Có bao nhiêu loại phân lân ? Cách điều chế ? Ưu nhược của từng loại phân lân ?
Hoạt động 6 
Cách điều chế ? đặc điểm ? ưu, nhược điểm ?
Hoạt động 7 Vai trò của kali với cây trồng ?
Cách đánh giá phân kali như thế nào ?
Hoạt động 8 
Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ?
Cách điều chế ?
Hoạt động 9 
Khái niệm ? vai trò của phân vi lượng với cây trồng
I. Phân đạm
- Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protein thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt củ quả.
- Phân đạm được đánh giá dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của nguyên tố nitơ trong phân.
1. Phân đạm amoni
Đạm amoni là các loại muối amoni như NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3...
Phương pháp điều chế
Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit.
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
2. Phân đạm nitrat
- Đạm nitrat là các muối nitrat như NaNO3, Ca(NO3)2....
- Phương pháp điều chế
muối cacbonat + axit nitric.
CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
3. Phân đạm ure là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có tỉ lệ %N là 46%
- Điều chế
CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O
II. Phân lân
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-.
Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối lượng P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
1. Supephotphat đơn
Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép.
a. Supephotphat đơn
Cách điều chế
Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4
b. Supephotphat kép
Cách điều chế
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2
2. Phân lân nung chảy
- Cách điều chê : trộn bột quặng phophat với đá xà vân.
- Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua.
III. Phân kali
- Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dưới dạng ion K+.
- Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm nhiều hơn, c

File đính kèm:

  • docGA 11 NC RAT CHI TIET.doc
Giáo án liên quan