Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 67)

- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương hóa học đại cương và vô cơ (Sự điện li, Nitơ - Photpho, Cacbon - Silic) và các chương về hóa học hữu cơ (Đại cương về hóa hữu cơ, hidrocacbon, dẫn xuất halogen - ancol - phenol, andehit - xeton - axit cacboxylic).

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.

- Kỹ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.

 

doc104 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 67), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H3 	B. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2
C. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN 	D. H2N-CH2-NH2 và HOOC-CH2-COOH
Chương 5: ĐạI cương Về KIM LọAI
Câu 27: Kim lọai có các tính chất vật lí chung là
A.tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, tính ánh kim;
B.tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim;
C.tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim, tính đàn hồi;
D.tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng;
Câu 28: Tính chất hóa học chung của kim lọai M là
A. tính khử, dễ nhường proton 	B. tính oxi hóa 
C. tính khử, dễ nhường electron 	D. tính họat động mạnh;
Câu 29: Khi nung nóng kim lọai Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II):
A. S 	B. Cl2 	C. dung dịch HNO3 	D. O2
Câu 30: Dãy chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch HCl dư ?
A. Cu, Ag, Fe; 	B. Al, Fe, Ag; 	C. Cu, Al, Fe; 	D. CuO, Al, Fe;
Câu 31: Nhóm kim lọai nào không tan trong cả axit HNO3 đặc nóng và axit H2SO4 đặc nóng?
A. Pt, Au; 	B. Cu, Pb; 	C. Ag, Pt; 	D. Ag, Pb, Pt;
Câu 32: Nhóm kim lọai nào bị thụ động trong cả axit HNO3 đặc nguội và axit H2SO4 đặc nguội ?
A. Al, Fe, Cr; 	B. Cu, Fe; 	C. Al, Zn; 	D. Cr, Pb;
Câu 33: Chọn đáp án đúng
Các ion kim lọai : Cu2+, Fe2+, Ag+, Ni2+, Pb2+ có tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự sau:
A. Fe2+ >Pb2+>Ni2+>Cu2+>Ag+; 	B. Ag+>Cu2+>Pb2+>Ni2+>Fe2+;
C. Fe2+ >Ni2+>Pb2+>Cu2+>Ag+; 	D. Ag+>Cu2+>Pb2+>Fe2+>Ni2+;
Câu 34: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế bị vỡ thì có thể dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt 	B. Bột lưu huỳnh 	C. Natri 	D. Nước 
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 0,5 g hh gồm Fe và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 (đktc).Vậy kim loại hóa trị II đó là:
A. Mg 	B. Ca 	C. Zn 	D. Be
Tiết 37: Luyện tập ăn mòn kim loại
I. MụC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.
 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này. 
II. CHUẩN Bị
- Các bài tập.
III. phương PHáP
- Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIếN TRìNH BàY DạY
HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò
NộI DUNG KIếN THứC
Hoạt động 1
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim loại để chọn đáp án đúng.
Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là
A. sự khử kim loại. P
B. sự oxi hoá kim loại 
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Hoạt động 2
v HS xác định trong mỗi trường hợp, trường hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào là ăn mòn điện hoá.
v GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D.
Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. P
Hoạt động 3
v HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn.
Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
A. thiếc	 
B. sắtP
C. cả hai bị ăn mòn như nhau 
D. không kim loại bị ăn mòn
Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất.
Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
	A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
	B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
	C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
	D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. P
Hoạt động 4
v GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá chất nào có khả năng ăn mòn kim loại ?
v HS chọn đáp án đúng và giải thích.
Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
	A. Etanol	B. Dây nhôm
	C. Dầu hoả	D. Axit clohiđricP
Hoạt động 5
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng.
Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là
A. sự khử kim loại. 
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. P
D. sự ăn mòn điên hoá học.
Hoạt động 6
v GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ?
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ?
Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giải
v Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học.
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
 Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm.
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá.
- ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn - 2e Zn2+
- ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2.
2H+ + 2e H2
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
Hoạt động 7
v GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ?
v HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác định % khối lượng của hợp kim. 
Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu - Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
Ngâm hợp kim Cu - Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn phản ứng.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
ð nZn = nH2 =
ð %Zn = ð %Cu = 71,11% 
Tiết 38: Luyện tập điều chế kim loại
I. MụC TIÊU
 1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại.
 2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
II. CHUẩN Bị
- Các bài tập.
III. phương PHáP
- Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIếN TRìNH BàY DạY
HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò
NộI DUNG KIếN THứC
Hoạt động 1
v HS nhắc lại các phương pháp điều chế kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi phương pháp.
v GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch MgCl2 ?
v HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải quyết bài toán.
Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học.
Giải
1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:
v Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
v Điện phân dung dịch AgNO3:
v Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy:
Hoạt động 2
v HS
 - Viết PTHH của phản ứng.
 - Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng.
v GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối lượng của vật sau phản ứng theo công thức:
mvật sau phản ứng = 
 mCu(bđ)- mCu(phản ứng) + mAg(bám vào)
Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Giải
a) PTHH
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng 
Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd: 
Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là: 
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01
Khối lượng vật sau phản ứng là: 
10 + (108.0,01) - (64.0,005+ = 10,76 (g)
Hoạt động 3
v GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.
Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là
A. Mg	B. Cu	C. FeP	D. Cr
Giải
MxOy + yH2 xM + yH2O
nH2 = 0,4 ð nO(oxit) = nH2 = 0,4 
ð mkim loại trong oxit = 23,2 - 0,4.16 = 16,8 (g)
ð x : y = : 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.
Hoạt động 4
v GV ?: 
 - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị của kim loại trong muối clorua thu được có điểm gì giống nhau ?
 - Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì kim loại hết hay không ?
v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:
A. Mg	B. CaP	C. Fe	D. Ba
Giải
nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)
M + 2HCl MCl2 + H2
0,24 0,48 0,24
nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5 ð Kim loại hết, HCl dư
ð M = ð M là Ca
Hoạt động 5
v HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị của kim loại và khối lượng mol của kim loại.
v GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán.
Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là
A. NaCl	B. KCl	
C. BaCl2	D. CaCl2P
Giải
nCl2 = 0,15
2MCln 2M + nCl2
 0.3/n 0,15
ð M = = 20n ð n = 2 & M = 40ð M là Ca 
Tiết 39: Bài thực hành số 3
tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
Củng cố kiến thức về: dãy điện hóa của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hóa học: làm việc với dụng cụ thí nghiệm, hóa chất, quan sát hiệ

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 12 CO BAN.doc