Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 21)

Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức

 Ôn tập củng cố hệ thống hóa kiến thức về hóa hữu cơ: Đại cương về hóa hữu cơ, hiđrocacbon( no, không no, thơm), dẫn xuất halogen, - ancol – phenol, anđehit- xeton- axit cacboxylic.

Khắc sâu những kiến thức khó

2. Kĩ năng

 

doc161 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 21), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế Na: 
Nguyên liệu: NaCl tinh khiết 
Phương pháp: Điện phân nóng chảy NaCl, trong bình điện phân có cực dương bằng than chì, cực âm bằng thép.
Các phản ứng xảy ra khi điện phân:
 * Cực âm: Na+ + e → Na ( Quá trình khử)
 * Cực dương: 2Cl– → Cl2 + e ( QT oxi hóa)
đpnc
Phương trình điện phân: 
 2NaCl(r) 2Na + Cl2
Hoạt động 5: củng cố
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa với Kali
Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
↓
M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3
 MCl → MOH 
Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây?
điện phân dd NaCl bão hòa.
điện phân dd NaCl.
điện phân NaOH rắn .
điện phân NaCl nóng chảy.
DẶN DÒ: HS chuẩn bị xcho bài sau, làm bài tập ở SGK : 3,5
Tiết 46
Bài 29: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
Ngày soạn: 15-12-2008
Mục tiêu bài học:
 Học sinh nắm được
 1.kiến thức
 Tính chất hoá học và phương pháp điều chế NaOH bằng điện phân, hiểu được những quá trình hoá học xảy ra trên các điện cực, viết sơ đồ và phương trình điện phân
Những tính chất hoá học của các muối NaHCO3, Na2CO3; ứng dụng của chúng.
2. Kĩ năng:
Biết tìm hiểu tính chất một số hợp chât cụ thể của kim loại kiềm theo sơ đồ chung
Suy đoán tính chất kiểm tra dự đoán kết luận 
Biết tiến hành một số thí nghiệm về hợp chât của KLK
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ: 
Hóa chất
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Nội dung bài học
Hoạt độngcủa giáo viên và học sinh
Natrihidroxit: NaOH
Tính chất: 
NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước.
NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong nước.
 NaOH 	 Na+ + OH-
Tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
VD: NaOH + HCl 	
 CO2 + NaOH	
Ứng dụng và điều chế:
ứng dụng: có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp: sx nhôm , xà phòng......
Điều chế: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
sơ đồ: d2 NaCl
(NaCl, H2O)
catot	 anot
Na+, H2O Cl-, H2O
2H2O + 2e 	 H2 + 2OH-
Đpdd
m.n
2Cl- 	Cl2 + 2e
Ptđp:
 2NaCl + 2H2O 	H2 +2NaOH
	+Cl2
II.Natrihidrocacbonat và natri cacbonat
1. Muối natrihidrocacbonat: NaHCO3
Tính chất:
là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2NaHCO3 	 Na2CO3+CO2 +H2O
Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh.
NaHCO3 +HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ 	CO2 + H2O
Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ
VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
 HCO3- + OH- → CO3- + H2O
ứng dụng : sgk
2. Natricacbonat: Na2CO3
Tính chất:
Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, to nc = 850oC , không phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
CO3- + 2H+ → CO2 + H2O 
 ion CO32- nhận proton, nên có tính bazơ
b) Ứng dụng: sgk
 HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS quan sát lọ chứa NaOH rắn
HS: quan sát và cho biết màu sắc, trạng thái tồn tại
GV: Biểu diễn TN hoà tan NaOH vào nước, cho học sinh cầm ống nghiệm, nhận xét hiện tượng.
Hỏi: NaOH là bazơ mạnh hay yếu, trong nước phân li cho ra những ion nào, viết pư?
Hỏi : Hãy cho biết những tính chất của dung dịch bazơ? Và hoàn thành các phưong trình phản ứng sau đây?
NaOH + Cu(NO3)2 	
 HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi: Trong thực tế em đã biết NaOH đã có những ứng dụng gì ?
GV: NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối NaCl.
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân dung địch NaCl và mô tả.
HS: Viết các quá trình xảy ra tại điện cực và viết phản ứng điện phân
 HOẠT ĐÔNG 3
GV: NaHCO3 bền ở nhiệt độ thường, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Hỏi: Hãy viết pư để chứng minh rằng NaHCO3 là chất lưỡng tính ?
GV: Làm thí nghiệm: cho HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3.
HS: Cho biết tính lưỡng tính của NaHCO3 là do ion nào gây ra ?
GV: tính bazơ vẫn là ưu thế
HS: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
 HOẠT ĐỘNG 4
HS: Quan sát lọ chứa Na2CO3 và nhận xét tính chất vật lí của nó
Hỏi: Na2CO3 là muối của axit nào? Hãy viết ptpư của Na2CO3 với HCl dạng phân tử và ion thu gọn , từ đó nhận xét tính chất của nó ?
Hỏi: Hãy cho biết dung dịch Na2CO3 có môi trường gì ? vì sao? pH lớn hay nhỏ hơn 7 ? 
HS: Đọc những ứng dụng của Na2CO3
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1,2,5 / sgk
Tiết 47
Bài 30 : KIM LOẠI KIỀM THỔ
Ngày soạn: 19-12-2008
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
HS biết: vị trí, cấu hình e, năng lượng ion hoá, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ, một số ứng dụng của kim loại kiềm thổ.
HS hiểu: 
Tính chất vật lí: tonc và tos tưong đối thấp, khối lượng riêng nhỏ.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh nhưng yếu hơn Kim loại kiềm, tính khử tăng dần từ Be à Ba.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua.
2.Về kĩ năng:
Biết thực hiện thao tác tư duy: vị trí, CTNT à tính chất à pp điều chế.
Viết ptpư hoá học.
Biết sử dụng các thông tin để dự đoán và rút r kết luận về tính chất của kim loại kiềm thổ căn cứ vào: kiến thức đã biết thông tin bài học qua bảng số liệu.
II.Chuẩn bị:
Bảng tuần hoàn, sơ đồ điện phân nc MgCl2
Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ, dây Mg, H2O, dd CuSO4
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 Nội dung bài học
Hoạt độngcủa giáo viên và học sinh
Vị trí và cấu tạo:
Vị trí của KLKTtrong bảng tuần hoàn:
Thuộc nhóm IIa , gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra(px).
Trong mỗi chu kì đứng sau KLK.
cấu tạo của KLK thổ:
là nguyên tố s
Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns2.
Xu hướng nhương 2e tạo ion M2+.
Vd. Mg à Mg 2+ + 2e
 [Ne]3s2 [Ne]
Tính chất vật lí:
Tonc và tos tương đối thấp
Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ, vì có d<g/cm3 
Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.
III. Tính chất hoá học: 
KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be à Ba.
Tác dụng với phi kim:
Khi đốt nóng, KLK thổ pư với oxi(cháy).
VD: 2Mg + O2 à 2MgO
TQ: 2M + O2 à 2MO
Tác dụng với Hal:
VD: Ca + Cl2 à CaCl2 
Tác dụng với axit:
KLK thổ khử được ion H+ trong dung dịch axit thành H2 và EoM2+/M < EoH+/H2.
VD: Ca + 2HClà CaCl2 + H2
TQ: M + 2H+ à M2+ + H2
Tác dụng với nước:
Be không pư
Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường.
Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ thường.
VD: Ca + 2 H2O à Ca(OH)2 +H2
to
Mg + 2H2O à 	 MgO + H2
Ứng dụng và điều chế:
1. Ứng dụng:
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao.
- Kim loai Mg tạo ra hợp kim nhẹ ,bền.
- Ca: Dùng đẻ tách oxi, S ra khỏi thép.
2. Điều chế: 
* P2: Đpnc muối halogenua.
đpnc
Vd: 
MgCl2 	Mg + Cl2
đpnc
TQ: 
MX2 M + X2
 HOẠT ĐÔNG 1
Hỏi: KLK thổ nằm ở nhóm nào trong BTH? Bao gồm những nguyên tố nào?
GV: treo BTH.
HS: viết cấu hình e của Mg, Ca à cấu hình e ngoài cùng TQ.
Hỏi: cho biết KLKT có mấy e hoá trị nằm ở phân lớp nào? à xu hướng của KLKT trong pư hoá học.
 HOẠT ĐỘNG 2
GV: Hãy quan sát vào bảng số liệu
Cho biết tonc, tos, nhận xét ?
So sánh độ cứng của KLK với kl nhóm IIA ?
Hỏi: Do những yếu tố nào mà kim loại nhóm IIA có độ cứng thấp, tonc, tos thấp? 
- Các kim loại này có kiểu mạng giống nhau hay không ? à tonc, tos có biến đổi theo quy luật ?
 HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: Hãy nhắc lại sự biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì, so sánh với kim loại kiềm à tính chẩt đặc trưng là gì ? so sánh tính chất với KLK ?
GV: Ở nhiệt độ thường Be, Mg pư chậm với O2 , khi đốt nóng KLK thổ đều bị cháy trong không khí.
GV: Làm TN: Mg cháy trong kk
HS: Viết pư của KLK thổ với O2,Cl2...
GV: Cho biết Eo của KLK thổ từ -2,9V à 
 -1,85V; EoH+/H2 = 0,00V
Hỏi: KLKT có khử được ion H+ trong dung dịch axit? Gt?
GV: Làm TN: Mg + dd HCl 
HS: Viết pư, xác định số oxh
Hỏi: Hãy n/c SGK và cho biết khả năng pư của KLKT với H2O.
HS: Viết ptpư của kim loại Ba, ca với H2O tạo ra dung dịch bazơ.
 HOẠT ĐỘNG 4
Hs: Đọc SGK và cho biết kloại nhóm IIA có những ứng dụng gì ?
hợp kim của Mg để chế tạo máy bay, tên lửa .
GV: Trong Tnhiên, KLKT tồn tại ở dạng M2+ trong các hợp chât.
à PP điều chế KLK thổ là đpnc muối của chúng.
HOẠT ĐỘNG 5: cũng cố
	Bài tập 1,2,4,5/sgk
Tiết 48
Bài:31. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Ngày soạn: 22-12-2008
I Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
HS hiểu tính chất hoá học của hidroxit, cacbonat,sunfat của kim loại kiềm thổ.
HS biết: một số ứng dụng quan trọng của một số h/c KLKT
2.Về kĩ năng:
biết cách tiến hành một số thí nghiệm kiểm tra đánh giá tính chất hoá học của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
vận dụng kiến thức đã biết về sự huỷ phân, quan niệm axit, bazơ, tính chất hóa học của axit, bazơ,...để tìm hiểu tính chất của mộy số hợp chất.
biết cách nhận biết từng chất Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4
II. Chuẩn bị:
Bảng độ tan một số hợp chât của kim loại kiềm thổ
Dụng cụ thí nghiệm
Hóa chất
IITổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Một số tính chất chung của hợp chất KLKT.
tính bền đối với nhiệt:
các muối nitrat,cacbonat, hidroxit của KLKT bị phân huỷ khi đun nóng.
to
VD: 
to
2Mg(NO3)2	 2MgO +4NO2 +O2
CaCO3	 CaO + CO2
to
Mg(OH)2 	 MgO + H2O
Tính tan trong H2O.
 SGK
một số hợp chất của KLKT:
Canxihidroxit:
tính chất:
là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.
Ca(OH)2 	 Ca2+ + 2OH-
dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch bazơ kiềm.
VD: Ca(OH)2 + HNO3 à
 Ca(OH)2 + CuSO4 à
Ứng dụng:
SGK
Canxicacbonat:
Tính chất:
là chất rắn màu trắng không tan trong nước
là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh hơn
VD: CaCO3 + HCl à
 CaCO3 + CH3COOH à
phản ứng với CO2 và H2O:
CaCO3 + CO2 H2O 	Ca(HCO3)2
ứng dụng :
Canxi sunfat: CaSO4 
là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.
tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
. CaSO4.2H2O: thạch cao sống
. 2CaSO4. H2O: thạch cao nung
. CaSO4 : thạch cao khan.
2CaSO4 . 2H2O à 2CaSO4.H2O + 3 H2O
* ứng dụng: 
 HOẠT ĐỘNG 1
Gv: Yêu cầu HS viết các pư nhiệt phân một số hợp chất của KLKT.
HS: viết pư và rút ra nhận xét.
Hỏi: Hãy nghiên cứu bảng tính tan của các chất và cho biết tính tancủa các muối và hidroxit của KLKT ?
 HOẠT ĐỘNG 2
HS: nghiên cứu tính chấ

File đính kèm:

  • doc12A2..doc