Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
00 = 700 16 . 25 = (16 : 4) .(25 . 4) = 4.100 = 400 b) 2100: 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 42 . 1400: 25 = (1400.4) : (25 .4) = 5600 : 100 = 56. c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Bài 53/25 Sgk a) Số quyển vở loại 1 Tâm mua được nhiều nhất là: 21000: 2000 = 10 (quyển) dư 1000 b) Số quyển vở loại 2 Tâm mua được nhiều nhất là : 21000 : 1500 = 14 (quyển) . Bài 54/25 Sgk : Số người ở mỗi toa : 8 . 12 = 96 (người). Ta có: 1000 : 96 = 10 dư 40 . Vậy: Cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách . Bài tập: Hãy tính kết quả của phép chia sau: a/ 1633 : 11 = 153 b/ 1530 : 34 = 45 c/ 3348 : 12 = 279 Bài 55/25. Sgk - Vận tốc của ô tô : 288 : 6 = 48 (km/h) - Chiều dài miếng đất hình chữ nhật : 1530 : 34 = 45 m 4. Củng cố: Qua bài tập củng cố . 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn kỹ phần đóng khung ở trang 22 SGK. - Xem trước bài “ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ....” Bài tập về nhà vvv 1. Tính nhanh : a) 997 + 37 b) 45 . 101 c) 999. 13 d) 217 - 99 e) 4897 - 998 f) 375 : 25 g) 34567 - 29999 h) 49 + 194 i) 2500 : 125 2 . Tìm x N biết : a) 10 . ( x + 2 ) = 80 b) [ ( 6x - 30 ) : 3 ] . 28 = 2856 c) 100 - ( 20 x+ 32 ) = 72 d) 3 . ( x + 6 ) - 27 = 48 e) 13 . ( x - 9 ) = 169 f) 24 x + 26 x = 100 3*. Không tính, hãy so sánh: a) A = 1998 . 1998 và B = 1996 . 2000 b) A = 2000 . 2000 và B = 1990 . 2010 4*. Tích của 2 số là 6210. Nếu số nhân đi 7 đơn vị thì tích mới là 5256. Tìm số bị nhân và số nhân. a & b Tiết 12: Ngày soạn: 28/9/07 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN 2 LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ ===================================== I. MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số . - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II. CHUẨN BỊ: GV: - Kẻ bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên . - Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS : Thực hiện phép cộng sau : x + x + x = ? a + a + a + a + a = ? Em hãy viết gọn tổng trên bằng cách dùng phép nhân? 3. Bài mới: Đặt vấn đề : Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: a . a . a. a . a ta có thể viết gọn như thế nào? Ta học qua bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên” Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên: GV: Ghi đề bài và giới thiệu: Tích các thừa số bằng nhau a.a.a.a ta viết gọn là a4 . Đó là một lũy thừa. Trong đó: a là cơ số (cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau) n: là số mũ (cho biết số lượng các thừa số bằng nhau) + Giới thiệu cách đọc a4 như SGK + Giới thiệu: a4 là tích của 4 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết dạng tổng quát? HS: Đọc định nghĩa SGK + Giới thiệu: Phép nâng lên lũy thừa như SGK ♦Củng cố: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 1/ 8.8.8; 2/ b.b.b.b.b; 3/ x.x.x.x; 4/ 4.4.4.2.2; 5/ 3.3.3.3.3.3 + Làm ?1 (treo bảng phụ) HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Nhấn mạnh: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên khác 0” GV: Cho HS đọc a3 ; a2 + Giới thiệu cách đọc khác như chú ý SGK + Quy ước: a1 = a ♦ Củng cố: Làm bài 56/27 SGK. * Hoạt động 2: Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số GV: Cho ví dụ SGK. Viết tích của 2 lũy thừa sau thành 1 lũy thừa (treo bảng phụ) a) 23 . 22 ; b) a4 . a3 HS: Thảo luận theo nhóm GV: Gợi ý viết mỗi lũy dưới dạng tích 23.22 = (2.2.2) . (2 . 2) = 25 (= 22 + 3) GV: Nhận xét cơ số của tích và cơ số của các thừa số đã cho? HS: Trả lời. Có cùng cơ số là 2 GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả tìm được với số mũ của các lũy thừa? HS: Số mũ của kết quả tìm được bằng tổng số mũ ở các thừa số đã cho. GV: Tương tự cách làm trên, gọi HS lên bảng làm câu b. HS: a4.a3 = ( a.a.a.a ) . ( a.a.a ) = a7 ( = a4+3 ) GV: Cho HS dự đoán dạng tổng quát am . an = ? HS: am . an = am + n GV: Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? HS: Trả lời như chú ý SGK GV: Cho HS đọc chú ý GV: Nhấn mạnh: ta + Giữ nguyên cơ số + Cộng các số mũ * Lưu ý:Cộng các số mũ chứ không phải nhân các số mũ. ♦Củng cố: - Làm bài ?2 - Làm bài 63/28 SGK Câu Đúng Sai a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 d) 23 = 6 e) 23 . X2 = 8 f) 23 . 32 = 65 g) 23 . 32 = 8.9 = 72 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: Vd: a.a.a.a = a4 A4 : là một lũy thừa. Cách đọc: (SGK) a) Định nghĩa : Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. a n = ( a o ) n thừa số a gọi là cơ số, n gọi là số mũ * Phép nhân nhiều số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. Làm ?1 b ) Chú ý : (Sgk) a1 = x Quy ước: 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Viết tích của 2 lũy thừa sau thành 1 lũy thừa a ) 23 . 25 = 28 b ) Tổng quát : am . an = am + n Chú ý : (Sgk / 27) Làm ?2 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS nhắc lại: + Định nghĩa lũy thừa bậc n của a + Chú ý SGK. + Làm bài tập: Tìm số tự nhiên a biết: 1) a2 = 25 (a = 5) 2) a3 = 27 (a = 3) - Giới thiệu phần: “Có thể em chưa biết” /28 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ định nghĩa an, phần tổng quát đóng khung . - Làm các bài tập còn lại /28, 29 SGK. a & b Tiết 13: Ngày soạn: /9/08 LUYỆN TẬP ============ I. MỤC TIÊU: - HS phân biệt được cơ số và số mũ. - Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Phát biểu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát. Áp dụng : a) 8 . 8 . 8 . 4 . 2 b) x5 . x c) 103 . 104 HS2:Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.Viết công thức tổng quát - Làm 60/28 SGK . 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Dạng viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. Bài 61/28 Sgk GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 62/28 Sgk: GV: Cho HS hoạt động theo nhóm HS: Thảo luận nhóm GV: Kiểm tra bài làm các nhóm qua đèn chiếu Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó? HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó. * Hoạt động 2: Dạng đúng, sai Bài tập: GV: Kẻ sẵn đề bài bảng phụ HS: Lên bảng điền đúng, sai GV: Yêu cầu HS giải thích * Hoạt động 3: Dạng nhân các lũy thừa cùng cơ số Bài 64/29 Sgk GV: Gọi 4 HS lên làm bài. HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. * Hoạt động 4: Dạng so sánh hai số Bài 65/29 Sgk: GV: Cho HS thảo luận theo nhóm HS: Thảo luận nhóm Bài 66/29/SGK GV: Cho HS đọc đề và dự đoán HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hướng dẫn 112 cơ số có 2 chữ số 1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số 2 phía giảm dần về số 1 - Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán 11112? HS: 112 = 121 ; 1112 = 12321 11112 = 1234321 GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán. Bài 61/28 Sgk: 8 = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81= 92 = 34 100 = 102 Bài 62/28 Sgk : a) 102 = 100 ; 103 = 1000 104 = 10 000 ; 105 = 100 000 106 = 1000 000 b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106 1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012 12 chữ số 0 Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô trống: Câu Đ S 33 . 32 = 36 33 . 32 = 96 33 . 32 = 35 Bài 64/29 Sgk: 23 . 22 . 24 = 29 102 . 103 . 105 = 1010 x . x5 = x6 a3. a2 . a5 = a10 Bài 65/29 Sgk: a) 23 và 32 Ta có: 23 = 8; 32 = 9 Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32 b) 24 và 42 Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 Nên: 24 = 42 c)25 và 52 Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25 Vì 32 > 25 Nên: 25 > 52 d) 210 và 200 Ta có: 210 = 1024 Nên 210 > 200 Bài 66/29/SGK 11112 = 1234321 4. Củng cố: Nhắc lại: - Định nghĩa lũy thừa bậc n của a - Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ các phần đóng khung . - Công thức tổng quát . - Làm bài tập 89, 90, 91, 92, 93,94/14 SBT. - Chuẩn bị bài: “Chia 2 luy thừa cùng cơ số” a & b Tiết 14: Ngày soạn: 05/10/08 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ =================================== I. MỤC TIÊU: - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ¹ 0) - HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố và ? ở SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát . Áp dụng: Đánh dấu ´ vào câu đúng: a) 23 . 25 = 215 b) 23.25= 28 c) 23 . 25 = 48 d) 55 . 5 = 54 HS2: Làm bài 97/14 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ví dụ. GV: Em cho biết 10 : 2 = ? HS: 10 : 2 = 5 GV: Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số” GV: Nhắc lại kiến thức cũ: a. b = c (a, b 0) => a = c : b; b = c : a GV: Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ? Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57. Hãy suy ra: 57: 53 = ? ; 57 : 54 = ? b/ a4 . a5 = a9 Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ? HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống. GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ; a9 : a5 = a4 (=a9-5) GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ số của thương vừa tìm được? HS: Có cùng cơ số là a. GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a4 ? HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia. GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia? GV: Số mũ của thương bằng hiệu
File đính kèm:
- giao an toan6.doc