Bài giảng Tiết 05 - Bài 3 : Tính chất hóa học của axit

. kiến thức :

- học sinh hiểu được tính chất hóa học chung của axit.

- viết phương trình hóa học cho mỗi tính chất.

- phân loại axit dựa vào tính chất hóa học của axit.

1.2. kĩ năng:

- vận dụng tính chất hóa học để giải thích hiện tượng có trong đời sống.

- rèn học sinh kĩ năng làm bài tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 05 - Bài 3 : Tính chất hóa học của axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày dạy: 
Tiết ppct: 05 Bài 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được tính chất hóa học chung của axit.
- Viết phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Phân loại axit dựa vào tính chất hóa học của axit.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng tính chất hóa học để giải thích hiện tượng có trong đời sống.
- Rèn học sinh kĩ năng làm bài tập.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm thí nghiệm.
2. TRỌNG TÂM:
	- Tính chất hóa học của axit
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: HC: dd HCl, quỳ tím, Al, Fe2O3, Cu(OH)2, H2SO4, 
 DC: ống nghiệm, ống hút, giá ống nghiệm, kẹp gỗ.
3.2. Học sinh: Kiến thức bài học.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 4.2. Kiểm tra miệng: 
1/ Trắc nghiệm: (3đ)
PTHH nào dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
a. S + O2 SO2
b. Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2­
c. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2/ Cho các chất sau: Na2O, CO2, BaO, CaO, Fe2O3, SO2 chất nào tác dụng với dd HCl. Viết phương trình hóa học?(7đ)
Đáp án:
	1/ Câu b (3đ)
	2/ Na2O + 2HCl ® 2NaCl + H2O (1,75đ)
 BaO + 2HCl ® BaCl2 + H2O (1,75đ)
 Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O (1,75đ)
 CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O (1,75đ)
? Dựa vào kết quả BT2 và kiến thức hóa 8 cho biết axit có những TCHH nào. 
- Axit + OB
- Axit + Kim loại
- Axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
4.3. Bài mới: 
Một số axit khác nhau có tính chất hóa học giống hay khác nhau, là những tính chất nào? PTHH? Tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Tính chất hóa học.
Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận nhóm nhỏ.
GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt dung dịch vào mẫu giấy quì tím. Quan sát và nhận xét.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm và nhận xét: dd HCl làm quỳ tím chuyển thành màu đo.û
GV: Giới thiệu trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị để nhận biết dd axit.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 ít kim loại Al vào ống nghiệm, cho vào 1- 2 ml dd HCl (H2SO4 loãng) vào ống nghiệm và nêu hiện tượng. 
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng: Có khí bay ra là H2.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm viết phương trình hoá học 
HS: 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2­
GV: Từ các vấn đề nêu trên rút ra kết luận?
HS: Kết luận: Axit + Kim loại ® Muối + Hiđro
GV: Lưu ý học sinh: Axit HNO3, H2SO4đ tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro.
Tuy nhiên có 1 vài TH ngoại lệ:dd HNO3 rất loãng t/d với KL có tính khử mạnh như Mg ® H2
 Mg (r) + 2HNO3 (dd)® Mg(NO3)2 (dd) + H2­( k)
không nên làm thí nghiệm: HNO3 , H2SO4 , HCl t/d với KL kiềm ( Na, K,) vì sẽ gây nổ không an toàn.
H2SO4 đ t/d với hầu hết các KL không gp’ H2 mà gp’ SO2, hoặc S, H2S.
HNO3 t/d với hầu hết KL trừ Au, Pt
HNO3đ t/d kim loại kém hoạt động ® NO2
Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm SGK.
HS: Làm thí nghiệm nhóm: Cho vào ống nghiệm 1 ít Cu(OH)2 thêm 1-2 ml H2SO4 lắc nhẹ, quan sát trạng thái, màu sắc.
HS: Nêu hiện tượng: Cu(OH)2 bị hòa tan tạo thành dd màu xanh lam.
GV: Gọi 1 HS của nhóm viết PTHH.
HS: H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
HS :Rút ra kết luận.
GV: Phản ứng axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 1 ít Fe2O3, nhỏ 1-2 ml dd HCl lắc nhẹ, nêu hiện tượng.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu hiện tượng: Fe2O3 hòa tan tạo thành dd có màu vàng nâu. 
HS đại diện nhóm viết PTHH:
Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
	(vàng nâu)
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS: Axit + oxit bazơ ® Muối + Nước.
GV giới thiệu tính chất 5 axit tác dụng với muối:
GV: làm thí nghiệm biểu diễn: cho ddHCl + dd Na2CO3
HS: quan sát hiện tượng viết PTHH
2. Hoạt động 2: Axit mạnh và yếu 
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Dựa vào tính chất hóa học, axit chia làm mấy loại?
HS: Chia làm 2 loại: axit mạnh, axit yếu.
HS: Nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV: Nhận xét chung.
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
- Thí nghiệm: SGK/ 12.
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: SGK/ 12.
- PTHH:
2Al + 3H2SO4 ®Al2(SO4)3 + 3H2 ­
* Vậy dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
* Lưu ý: Axit HNO3, H2SO4đ tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ:
- Thí nghiệm: SGK/ 12.
- PTHH:
H2SO4+Cu(OH)2 ® CuSO4+2H2O.
* Axit + bazơ ®muối+ nước.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
- Thí nghiệm: SGK/ 12.
- PTHH:
Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
* Axit + oxit bazơ ® muối + nước.
5. Axit tác dụng với muối: 
HCl + Na2CO3 ® NaCl + H2O + CO2­
-Axit H2CO3 kém bền dễ phân hủy tạo:H2O và CO2­
KL: Axit + muối ® Muối mới + Axit mới
II. Axit mạnh và axit yếu:
Dựa vào tính chất hóa học, phân làm 2 loại: 
- Axit mạnh: HCl, H2SO4,
- Axit yếu: H2CO3, H2S,
 4.4. Củng cố và luyện tập:
1. Bài tập 2/ 14 SGK.
a. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2­
b.CuO + 2HCl ® CuCl2+ H2O
 c. 2Fe(OH)3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
 Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
	(màu vàng nâu)
d. Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O
2. Bài tập 1/ 14 SGK.
MgO + H2SO4 ® MgSO4 + H2O
Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2­
Mg(OH)2 + H2SO4 ® MgSO4+ 2H2O
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học bài. Rèn luyện kỹ năng viết PTHH dựa vào tính chất hóa học.
- Làm bài tập: 3,4 / 14 SGK. 
- Đọc phần :”Em có biết” trang 14 SGK.
 - Xem trước bài “MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG”
	 - Tìm hiểu axit HCl có tính chất hóa học ntn? Viết ptpư minh hoạ cho mỗi tính chất?
 - Hdẫn BT4/ 14 sgk
mCu => % Cu
Cu ( đem cân) câncân
- Fe
Cu
Fe
	a/	HCl dư	
- Giả sử cân mCu= 3gam (30%) => mFe= 7gam (70%)
b/ Dùng nam châm hút Fe ra khỏi hh => cân => mFe=? =>%Fe
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm: 	
* Hạn chế: 	

File đính kèm:

  • docH9-5.doc