Bài giảng Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phía Bắc( PB): Vĩnh Long, 1935, 1946, thiêng liêng, nước, lớn, ba – dô – ca, lô cốt, xuất sắc, 1948, lao động.
- Phía Nam( PN): Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kĩ sư, vũ khí, tuổi trẻ, 1948, 1952, giải thưởng.
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ chỉ nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
I. Mục tiêu: + HS biết cách chọn cây rau hoặc hoa đem trồng. + Trồng được cây rau, để trong chậu + HS ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy – học + Cây con rau, hoa để trồng. + chậu có chứa đất. + Dụng cụ để tưới. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài ( 3 phút) + GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây tong chậu( 15 phút) + Gọi HS đọc nội dung bài trong SGK. + Yêu cầu HS nhắc lại các bước H: Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẵy ngọn? H: Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? + GV cho HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và cây không đủ tiêu chuẩn để HS hiểu rõ cách chọn cây con. + GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời câu hỏi. H: Nêu 1 số yêu cầu khi trồng cây trong chậu + Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây - GV gợi ý: + Khoảng cách giữa các cây. + Hốc trồng cây, cho phân chuồng + Cách đặt cây. + Tưới nước cho cây sau khi trồng xong. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ( 15 phút) - GV hướng dẫn HS chọn đất, cho đất vào chậu trồng cây . - GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trong SGK. - GV làm mẫu chậm và giải thích kĩ các kĩ thuật của từng bước theo nội dung ở HĐ1. - Yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật từng bước mà GV vừa hướng dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình trồng cây con và kĩ thuật gieo hạt trên bầu đất. - Dặn HS về nhà thực hành và chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm nội dung. - 2 HS nhắc lại các bước gieo hạt ở tiết trước, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Cây con khoẻ mập, không bị sâu bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. - HS suy nghĩ trả lời. - HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn đểû chọn cây tốt. - HS quan sát hình SGK. - Vài HS nêu, em khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe gợi ý của GV. - HS chú ý nghe hướng dẫn của . - 2 HS nhắc lại. - Lần lượt HS nêu. - HS lắng nghe và chuẩn bị tốt cho tiết sau. Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG” I. Mục tiêu + Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. + Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện + Dọn vệ sinh sân trường. + Còi, dụng cụ để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu . 2. Phần cơ bản . 3. Phần kết thúc . 5 phút 22 phút (12 phút) ( 10 phút) 5 phút +Tập hợp , Khởi động + Lớp trưởng tập hợp lớp. + GV phổ biến nội dung bài học. + Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên. +ĐHĐN + Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + GV làm mẫu động tác so dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây. + GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây. + Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS. + GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét. * GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi. + Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn. + Hồøi tĩnh , tập hợp + Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ mốc ( vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng cuộc. + HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học. Toán QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.Mục tiêu: + Giúp HS: + Biết qui đồng mẫu số hai phân số + Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số II. Đồ dùng dạy học + các bài tập III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm tra vở làm ở nhà của 1 số HS khác. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số: (10 phút a – cho hai phân số . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số , trong đó một phân số bằng và một phân số bằng + các nhóm thảo luận tìm ra cách tìm + Dựa vào tính chất cơ bản ta có : + HS nhận xét hai phân số có cùng mẫu số là 15 + GV nói : và + Ta nói rằng : hai phân số trên đã được qui đồng mẫu số thành hai phân số và ; 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số trên + GV kết luận : Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số b- GV hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số + Khi qui đồng mẫu số hai phân số Ta lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số , và ngược lại ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất . - Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau : + GV chốt ý : + Lấy tử số và mẫu của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai .+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất HĐ2 Luyện tập thực hành Bài 1: Gv yêu cầù HS tự làm vào vở + Gv hướng dẫn HS mẫu câu a + Tiếp theo làm tương tự Bài 2 : tién hành làm như bài 1 có MSC là 55 Có MSC là 96 Có MSC là 70 + Hs lên bảng sử bài 4- Củng cố – dặn dò: + nhắc lại cách thực hiện qui đồng mẫu số các phân số +về làm BT trong SGK LT, chuẩn bị bài mới - Anh, Nis. Lớp theo dõi và nhận xét. . + HS lắng nghe GV hướng dẫn. + Lần lượt HS giải quyết vấn đề. +HS nhận xét, em khác bổ sung đến khi đúng. + 2 HS nêu. + 1 em nêu. + HS nhắc lại nối tiếp a) có MSC là 24 b) có MSC là 35 c) có MSC là 72 + Hs theo dõi nhận xét sửa sai + Lắng nghe Lịch sử và địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu. * Sau bài học, HS có khả năng: + Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội ở ĐBNB + Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương đi lại phổ biến của người dân ĐBNB. II. Đồ dùng dạy học. + Tranh ảnh về ĐBNB . III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) + Gọi 2 HS lên bảng. 1. Chỉ lược đồ về ĐBNB ? 2. Nêu bài học. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân . ( 15 phút ) - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: H: Kể cuộc sống của người dân ĐBNB ? H- Ở ĐBNB có những dân tộc nào sinh sống ? - Nhận xét , bổ sung câu trả lời của Hs - Gv tổng hợp : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Các dân tộc Phương tiện nhà ở xây Sinh sống đi lại chủ dọc theo Kinh, Khơ yêú xuồng, các sông Me, Chăm ghe kênh rạch Hoa. * Hoạt động 2 trang phục lễ hội. ( 15 phút) + Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2. H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB? H: Hãy cho biết trang phục của người dân ĐBNB? H: Nêu được những lễ hội ở ĐBNB? - GV kết luận: - Vy , Vụ. Lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - Là vùng ĐB nên có nhiều người sinh sống - Như người kinh, Khơ me , Chăm , Hoa - Các nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe. - Nhìn sơ đồ nhắc lại - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và thực hiện. -HS nêu Làï quần áo bà ba và chiếc khăn rằn + Lễ hội Bà chúa Xứ, Hội xuân Núi Bà, lễ cúng Trăng Đồng Bằng Nam Bộ Các dân Phương tiện Nhà ở Trang phục Lễ Hội , cúng Tộc sinh quần áo Bà Trăng,Hội . sống Ba, khăn rằn 3. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) + Yêu cầu HS đọc bài học. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau.* Ngày soạn: 07/ 02/ 2006. Ngày dạy Thứ năm ngày 09 tháng 2 năm 2006 TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA I.Mục đích yêu cầu. + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tậm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai. + Hiểu được các từ ngữ mới trong bài:sông La ; dẻ cau , táu mật ,muồng đen , trai đất , lát chun , lát hoa. + Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la; nói lên tài năng , sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. II. Đồ dùng dạy học. + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK + Bảng phụ ghi sã¨n khổ thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học . hoạt động dạy hoạt động học . 1.Kiểm tra bài cũ.(5 phút) + Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Anh hùng L
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 21 chi tiet.doc