Bài giảng Ôn tập đầu năm (tiếp theo)
Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch
I. Tiến trình lên lớp :
1) Ổn định tổ chức :
2) Nội dung bài ôn tập :
a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập .để học tốt môn hoá học
ầu HS nhận xét về tác dụng của kim loại với phi kim khác -GV lưu ý HS điều kiện của phản ứng(ở nhiệt độ cao) -HS quan sát hình 23 và mô tả hiện tượng (cháy sáng) -HS trả lời(Al, Zn, Cu..phản ứng với oxi) HS nhận xét -HS quan sát mô tả hiện tượng (khói trắng) -HS viết PTHH: Cu+ Sà Mg+ S à -HS trả lời(phi kim+ kim loạià muối) Hoạt động2:II/ Phản ứng của kim loại với dd axít Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh Zn(r)+2HCl(dd)àZnCl2(dd) + H2 (k) -Một số kim loại phản ứng với dd axít tạo thành muối và giải phong khí H2 -GV yêu cầu HS nêu lại TN điều chế H2 trong phòng TN. Nêu hiện tượng và viết PTHH -GV thông báo thêm: Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, HNO3 không giải phóng khí H2 -GV yêu cầu HS nhận xét và kết luận -HS nhớ lại(hoá học lớp 8) để nêu hiện tượng và viết PTHH -HS nhận xét và kết luận Hoạt động 4:III/Phản ứng của kim loại với dd muối Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1. Phản ứng của đồng với dd AgNO3 Cu(r)+2AgNO3(dd)à Cu(NO3)2 (dd) +2Ag(r) -Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd muối, ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc 2.Phản ứng của kẽm với dd CuSO4 Zn(r)+CuSO4(dd)à ZnSO4 (dd) + Cu(r) -Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng * Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na, K, Ca..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối, tạo thành kim loại mới và muối mới -GV phát phiếu học tập số 1 cho HS (nhóm HS) -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm -GV thu phiếu học tập, gọi đại diện nhóm trả lời -GV bổ sung và ghi mục III lên bảng -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm tác dụng của Zn +CuSO4 -GV phát phiếu học tập số 2 -GV đề nghị đại diện các nhóm báo cáo kết quả -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS viết PTHHcủa 1 số kim loại khác với dd muối va nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của các kim loại này(Mg, Al, Zn.) -Từ các ví dụ và TN ở trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận gì về tính chất của kim loại với dd muối -GV bổ sung và kết luận Chú ý:Trừ Na, K, Ca...Vì phản ứng với nước à bazơ tanàphản ứng với muốià... -HS nhận phiếu học tập số 1 -HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập -HS thực hành TN theo nhóm -HS nhận phiếu học tập số 2 -Đại diện nhóm báo cáo kết quả, rút ra nhận xét (kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng ) -HS viết PTHH Mg + CuSO4à Al + Cu(NO)3à Zn + AgNO3 à -HS trả lời (về độ hoạt động của các kim loại) Tổng kết bài học và bài tập vận dụng: -GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của kim loại(gồm 3 tính chất) -GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập Hoàn thành các PTHH Na + O2à ; Fe + S à ; Fe + H2SO4 à Mg + HClà ;Al + CuSO4à ; Fe +CuSO4 à Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập sgk ( Không làm bài tập số 7/51) -GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2 Ví dụ: ? + HCl à MgCl2 +H2 GV yêu cầu HS chú ý sản phẩm tạo thành để điền nguyên tố còn lại -Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại Tuần: Tiết: Ngày dạy: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết -Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. -Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại Kĩ năng: -Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối. -Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần % về khối lượng của hỗn hợp 2 KL Trọng tâm: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Chuẩn bị: -Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm -Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ) - Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn:dd AgNO3,CuSO4, đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập *Nội dung các phiếu học tập: Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ) Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH) TN1: Fe+ CuSO4 Cu+ FeSO4 -Cho đinh sắt vàoống nghiệm1 đựng dd CuSO4 -Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4 TN2: Cu+ AgNO3 Ag+ CuSO4 -Cho mẫu dây đồngvào ống nghiệm1đựng dd AgNO3 -Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4 TN3 Fe+ HCl Cu+ HCl -Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2 ống nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl TN4: Na+ H2O Fe+ H2O -Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein Phiếu học tập số 2 ( ghi ở bảng phụ) Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết : 1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào? 2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? 3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axít giải phóng khí H2 4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối Tiến trình bài giảng: ổn định : Bài cũ : Bài mới: -Giới thiệu bài :Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó Hoạt động1: I/Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dưng như thế nào? Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh -TN1: Fe+CuSO4àFeSO4 + Cu Cu+FeSO4à Ta xếp sắt đứng trước đồng:Fe, Cu -TN2: Cu+2AgNO3àCu(NO3)2+ 2Ag Ag+CuSO4 à -Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc -Ta xếp đồng đứng trước bạc Cu TN 3: Fe(r)+2HCl(dd)àFeCl2(dd)+H2 (k) Cu+ HClà Ta xếp sắt đứng trước H2,đồng đứng sau H2 (Fe, H, Cu) -TN4: 2Na+2H2Oà2NaOH+ H2 Fe+ H2Oà -Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt ta xếp Na đứng trước sắt:Na, Fe. Kết luận: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. -GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhómvà hướng dẫn HS làm TN1 (hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở bảng phụ gv tiến hành tn yêu cầu hs quan sát nhận xét ) -GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng , giải thích và viết PTHH -GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -GV yêu cầu HS nhận xét độ hoạt động hoá học của Cu và Fe -GV hỏi: Theo chiều giảm dần về độ hoạt động thì ta sắp xếp Cu và Fe như thế nào? -GV bổ sung và kết luận -GV làm TN 2 và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng , giải thích , nhận xét và viết PTHH -Từ 2 TN trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận -GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm :cho đinh sắt +HCl(ống1). Cho mẫu Cu+HCl(ống 2)( hoăc gv làm tn ) -GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời -GV bổ sung và kết luận -GV làm TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH -GV hỏi vì sao ở cốc 1 có hiện tượng như vậy -GV yêu cầu HS kết luận về độ hoạt động của Na so với Fe -GV bổ sung và kết luận -GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào ? -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo dãy hoạt đông hoá học của một số kim loại như sgk -HS tiến hành TN theo nhóm -HS theo dõi quan sát và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi (Hiện tượng ống 1có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ống 2 không có hiện tượng ) -HS nhận xét(Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu) -HS trả lời:(Fe, Cu) -HS quan sát GV biểu diễn TN và trả lời câu hỏi(Hiện tượng: ống 1 có chất rắn màu xám bám vào dây đồng .ống 2 không có hiện tượng gì .Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd muối) -HS rút ra kết luận -HS tiến hành TN theo nhóm (HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 1) và ghi kết quả vào phiếu học tập -Ở ống 1 có nhiều bột khí thoát ra. Ở ống 2 không có hiện tượng gì -Nhận xét: sắt đẩy được H2 ra khỏi dd axít. Đồng không đẩy -HS quan sát theo dõi GV làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi Ở cốc 1 Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước , tan dần dd có màu đỏ -HS trả lời:Na+H2Oà... -HS trả lời -HS thảo luận nhóm để rút ra cách sắp xếp (Na,Fe, H,Cu,Ag) -Đại diện các nhóm khác nhận xét. -HS nhận lượng thông tin Hoạt động2 :II/Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết : -Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải -Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axít (HCl, H2SO4...) giải phóng khíH2 -Kim loại đứng trước (trừ Na, K..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối ) -GV phát phiếu học tập số 2(hoặc ghi ở bảng phụ), yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào phiếu học tập (hoặc trả lời cá nhân) -GV đọc từng câu hỏi có trong nội dung phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kimloại -GV bổ sung và kết luận -HS nhận phiếu học tập và thảo luận nhóm , rồi ghi kết quả vào phiếu học tập Mức độ hoạt động hoá học giảm dần Kim loại phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường (Na, K) Kim loại tác dụng với axít giải phóng khí H2(Từ Pb trở về trước) Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ... -HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm để trả lời câu hỏi Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng -GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học -Bài tập vận dụng :(GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk) 1/ câu c đúng . 2/ b Zn (Zn+ CuSO4à ZnSO4+ Cu) . 3/Cu + dd muối sunfát của kim loại kém hoạt động hơn . Cu à CuO à CuSO4 Dặn dò: Học bài cũ -Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 4,5. -Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm Tuần: Tiết: Ngày dạy: NHÔM Mục tiêu: Kiến thức: -Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt -Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội -Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. Kĩ năng: -Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, -Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không
File đính kèm:
- Giao an Hoa 9 HKI.doc