Bài giảng Tuần 32 - Tiết 63: Tinh bột và xenlulozơ

1. kiến thức : Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ. Nắm được tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ

2. kĩ năng : Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh

3. Thái độ: thấy được môn học gắn liền với đời sống thực tiễn

II. CHUẨN BỊ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 32 - Tiết 63: Tinh bột và xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hải Hoà	Tuần:32
GV: Quản thị Loan
Ngày soạn :
Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: 
Tiết 63: tinh bột và xenlulozơ
I. Mục tiêu bài dạy:
1. kiến thức : Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ. Nắm được tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
2. kĩ năng : Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh
3. Thái độ: thấy được môn học gắn liền với đời sống thực tiễn
II. Chuẩn bị: 
GV: Mẫu vật có chứa tinh bột và xenlulozơ và các ứng dụng của chung
Thí nghiệm: Tính tan của tinh bột, xenlulozơ, tác dụng của hồ tinh bột với Iốt
D.C: ống nghiệm, ống hút, đèn cồn
H.C; tinh bột, dd Iốt
III. Tiến trình bài dạy:
ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
KTBC:Hoạt động 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: kiểm tra lí thuyết HS 1
? Nêu t/c vật lí, hoá học của saccarozơ
GV: gọi 2 HS chữa bài tâp 2,4: sgk-155
GV: gọi HS khác nhận xét và cho điểm
HS1: trả lời lí thuyết
HS 2: Chữa bài tập 2:
1, C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
 Glucozơ Fructzơ
2, C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
HS 3: chữa bài tập 3:
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử
 Cho vào ống nghiệm dd AgNO3 trong NH3 và đun nóng
Nếu thấy có Ag kết tủa là glucorơ
Nếu không có hiện tượng gì là dd Saccarozơ và rượu etylic
Cho vài giọt dd H2SO4 đặc đun nóng. Sau đó cho thực hiện PƯ tráng gương, nếu có Ag tạo thành là dd Saccarozơ
Còn lại là rượu etylic
PT: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
 Glucozơ Fructzơ
C. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 2: 
GV: đặt câu hỏi
? Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ
Hoạt động 3: 
GV: y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm: lần lượt cho một ít tinh bột và xenlulozơ vào 2 ống nghiệm, thêm nước vào lắc nhẹ, sau đó đun nóng 2 ống nghiệm
? Quan sát trạng thái màu sắc, sự hoà tan trong nước của tinh bột và xenlulozơ
GV: gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng
Hoạt động 4: 
GV: giới thiệu đặ điểm cấu tạo
Hoạt động 5
GV:; giới thiệu và ghi lên bảng
GV: y/c HS làm thí nghiệm
Nhỏ vài giọt dd iôt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột
Quan sát
Đun nóng ống nghiệm, quan sát hiện tượng
GV: gọi HS nêu hiện tượng thí nghiệm
GV: Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên iôt dùng để nhận biết tinh bột và ngược lại
Hoạt động 6: 
GV: y/c HS quan sát sơ đồ ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ và gọi HS nêu các ứng dụng của chúng
GV: Giới thiệu quá trình tổng hợp tinh bột tử cây xanh
HS: trả lời câu hỏi
HS: tiến hành thí nghiệm
HS: nêu hiện tượng
HS: nghe và ghi bài
HS: nghe và ghi bài vào vở
HS: làm thí nghiệm
HS: nêu hiện tượng
HS: nghe và ghi bài
HS: quan sát sơ đồ
HS: nêu các ứng dụng
HS:nghe 
I. Trạng thái tự nhiên
-Tinh bột: có nhiều trong các loại quả , hạt: như ngô, khoai, sắn...
- Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa
II. Tính chất vật lí
- Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nóng tạo thành dd keo gọi là hồ tinh bột
- Xenlulozơ: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử
- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn
- Phân tử được tạo thành do nhiều nhóm (-C6H10O5 - ) liên kết với nhau
- Công thức chung (-C6H10O5 - ) n
- Nhóm (-C6H10O5 - ) được gọi là mắt xích của phân tử
- Số mắt xích trong tinh bột 
n = 1200- > 6000 , trong xenlulozơ
 n= 10000- > 14000
IV. Tính chất hoá học
1, Phản ứng thuỷ phân
- Khi đun nóng trong dd axit tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân và tạo thành glucorơ
( - C6H10O5- )n + n H2O 
 n C6H12O6
.- ở nhiệt độ thường tinh bột và xenlulozơ cũng bị thuỷ phân thành glucorzơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp
2, Tác dụng của tinh bột với iôt
- Nhỏ iốt vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh
- Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra
V. ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
- sgk: 157
D. Củng cố 
-GV: gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài
-GV: y/c HS làm bài tập số 2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột hãy viết các PTP Ư để điều chế êtyl axetat
-HS:làm bài vào vở
-GV: gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài làm: Sơ đồ chuyển hoá
Tinh bột Glucorơ Rượu etylic axit axetat Etylaxetat
PT: 1, ( - C6H10O5- )n + n H2O n C6H12O6
 2, C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
 3, C2H5OH + O2 2 CH3COOH + H2O
 4,CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 
-GV:cho HS nhận xét vầ chữa bài
E. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 1,2,3,4 ( sgk- 158)
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docH9-63.doc
Giáo án liên quan