Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 40: Tổng kết từ vựng
Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
Bảy nổi ba chìm vơí nước non.
cảnh ngộ của một người khi lên xuống, phiêu giạt, long đong vất vả nhiều phen
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca
mất hết tinh thần và sinh lực do sự sợ hãi
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ví sắc đẹp lộng lẫy của người phụ nữ có sức làm cho người ta say đắm mà để mất thành, mất nước
BTH
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Làm thế nào để trau dồi vốn từ ? Em sẽ làm những gì để tăng vốn từ của mình ? * Để trau dồi vốn từ , ta cần : - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ : + Nắm rõ , đủ nghĩa của từ ; + Sử dụng từ một cách hợp lý ; - Thường xuyên rèn luyện , tiếp thu để làm phong phú vốn từ của bản thân . * Một số cách để tăng vốn từ : - Đọc nhiều sách , báo , các tác phẩm văn học đặc sắc để học hỏi , tiếp thu vốn ngôn ngữ của tác giả ; - Xem các chương trình truyền hình , xem các bản tin .; - Ghi chép những từ ngữ mới đã học được ; - Ứng dụng vốn từ học được vào thực tế ; BTH Tiết 40: Tổng kết từ vựng Tiết 40 : Tổng kết từ vựng I.Kiến thức lý thuyết Bằng kiến thức về từ vựng của mình , em hãy hoàn thành bảng sau ( Thời gian : 6 phút ) stt Đơn vị kiến thức Khái niệm Đặc điểm cơ bản 1 Từ đơn và từ phức 2 Thành ngữ 3 Nghĩa của từ 4 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (HTCNCT) 5 Từ đồng âm 6 Từ đồng nghĩa 7 Từ trái nghĩa 8 Cấp độ khái quát nghĩa của từ 9 Trường từ vựng stt Đơn vị kiến thức Khái niệm Đặc điểm cơ bản 1 Từ đơn và từ phức - Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng ; - Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở leen . - Từ phức gồm 2 loại : + Từ láy ; + Từ ghép . 2 Thành ngữ - L à loại từ co cấu tạo cố định , biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh . - Thường ngắn gọn , hàm súc , có tình hình tượng , biểu cảm . 3 Nghĩa của từ - Là nội dung mà từ biểu thị . - Có 3 cách biểu thị nghĩa của từ : + Dùng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa ; + Dùng từ trái nghĩa ; + Trình bày khái niệm . 4 Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (HTCNCT) - Từ nhiều nghĩa là từ mang nhiều sắc thai nghĩa khác nhau do hien tượng chuyển nghĩa . -HTCNCT là hiện tượng đổi nghĩa gốc của từ tạo ra từ nhiều nghĩa . - Từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển ; - Các nghĩa của từ phải có ít nhất 1 mối liên hệ với nhau . 5 Từ đồng âm - Là những từ giống nhau về am thanh nhưng khác xa nhau về nghĩa . -Ở mỗi ngữ cảnh , từ biểu thị một nghĩa khác nhau và chúng không có mối quan hệ . 6 Từ đồng nghĩa - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . - Có 2 loại : + Đồng nghĩa hoàn toàn ; + Đồng nghĩa không hoàn toàn . 7 Từ trái nghĩa - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau . - Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau . 8 Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Là nghĩa của 1 từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ khac . - Một từ được coi là nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được bao hàm trong nghĩa của từ khác , nghĩa rộng khi nghĩa của nó bao hàm nghĩa của các từ khác . 9 Trường từ vựng - Là tập hợp của những từ co it nhát 1 nét chung về nghĩa . BTH - Một trường có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn , bao gồm các từ khác loại . - Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng . II,Bài tập Bài 1: Xác định thành ngữ được sử dụng trong các đoạn trích sau và giải nghĩa : Thân em vừa trắng lại vừa tròn . Bảy nổi ba chìm vơí nước non.” ( Hồ Xuân Hương ) “ Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca” ( Nguyễn Du ) Một hai nghiêng nước nghiêng thành , Sắc đành đòi một tài đành họa hai . ( Nguyễn Du ) Thân em vừa trắng lại vừa tròn . Bảy nổi ba chìm vơí nước non. cảnh ngộ của một người khi lên xuống , phiêu giạt , long đong vất vả nhiều phen Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca mất hết tinh thần và sinh lực do sự sợ hãi Một hai nghiêng nước nghiêng thành , Sắc đành đòi một tài đành họa hai . ví sắc đẹp lộng lẫy của người phụ nữ có sức làm cho người ta say đắm mà để mất thành , mất nước BTH Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i Có 2 đội chơi,mỗi đội được chọn một ô số bất kì trong 8 ô số . Với mỗi ô số học sinh sẽ phải trả lời 1 câu hỏi . Nếu đúng sẽ được 10 điểm , sai không được điểm . Có 3 ô số may mắn . Nếu đội nào chọn đúng thì sẽ được 10 điểm mà không phải trả lời . Kết quả , đội nào được nhiều điểm hơn thì sẽ thắng . LUẬT CHƠI Ô SỐ MAY MẮN Trß ch¬i Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i Thành ngữ nào có nghĩa là “ Sống ở môi trường nhỏ hẹp , ít hiểu biết nhưng lại tự phụ , chủ quan ”? A . Cá chậu chim lồng B . Ếch ngồi đáy giếng C . Rồng vào ao cạn S S Đ Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i « sè may m¾n Chóc mõng! Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i Trong các câu sau , câu nào nghĩa của từ “ Ngân hàng ” được dùng với nghĩa gốc ? A. Ngân hàng ngoại thương B. Ngân hàng máu C. Ngân hàng đề thi S S Đ Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i ¤ sè may m¾n Chóc mõng! Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i Thành ngữ “ Lúng búng như ngậm hột thị ” có nghĩa là : D. Chỉ cách nói ấp úng , không thành lời , không rành mạch . B. Chỉ cách nói dài dòng rườm rà . C. Khuyên ăn thị không nên ngậm hạt Đ S S A. Chỉ một người ăn thị ngậm hạt S Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i ¤ sè may m¾n Chóc mõng! Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i Nghĩa của từ “ Nói mát ” là : A . Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói B . Nói dịu nhẹ như khen , nhưng thực ra là mỉa mai , chê trách . C . Nói chen vào chuyện của người khác khi không được hỏi tới . S S Đ D . Nói rành mạch , cặn kẽ , có trước , có sau . S Ô SỐ MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 10 20 30 40 50 60 70 80 10 20 30 40 50 60 70 80 Trß ch¬i Trong các câu thơ trích từ Truyện Kiều sau đây , câu nào có sử dụng thành ngữ ? Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi B . Đường đường một đấng anh hào , Côn quyền cao sức , lược thao gồm tài . Tự ta ta phải lo âu , Miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này S Đ S D . Đầu lòng hai ả tố nga , Thúy Kiều là chị , em là Thúy Vân S XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GÓP Ý CỦA QUÍ THẦY CÔ! Dặn dò : Xem lại bài cũ . Làm bài tập của các phần kiến thức vừa ôn lại . Chuẩn bị phần tổng kết tiếp theo
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ngu_van_lop_9_tiet_40_tong_ket_tu_vung.ppt