Bài giảng Kiểm tra học kì 2 môn: sinh học 6
Câu 1:Trong các hợp chất hữu cơ sau đây , hợp chất hữu cơ nào thuộc loại
hyđrocacbon?
A.C2H4 B. CH4O C. C2H6ONa D. CH3Cl.
Câu 2:Câu phát biểu nào sau đây là đúng:
A.Trong phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có hai nguyên tố Hiđro và caccbon.
B.Tất cả các hợp chất hữu cơ điều xảy ra phản ứng cháy.
C.Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon luôn luôn có hóa trị (IV).
Họ và tên:........................................... Lớp: 9b KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh học 6 ( 45’) Lời phê của thầy giáo Điểm ĐỀ BÀI KIỂM TRA PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1:Trong các hợp chất hữu cơ sau đây , hợp chất hữu cơ nào thuộc loại hyđrocacbon? A.C2H4 B. CH4O C. C2H6ONa D. CH3Cl. Câu 2:Câu phát biểu nào sau đây là đúng: A.Trong phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có hai nguyên tố Hiđro và caccbon. B.Tất cả các hợp chất hữu cơ điều xảy ra phản ứng cháy. C.Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon luôn luôn có hóa trị (IV). Câu 3: Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết đơn: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 4: Phân tử khối của hợp chất nào có giá trị bằng 26 đvc A. CH4 B. C2H2 C. CH3Cl D. C2H6Ona Câu 5. Hợp chất nào không làm mất màu dung dịch nước brom. A. CH4 B.C2H4 C.C2H2 D.C3H6 Câu6. Có hai chất là H2SO4 ; HCl bị mất nhãn có thể dùng hợp chất nào sau đây để nhận biết hai chất trên. NaOH B. NaCl C. BaCl2 D. KCl Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau đây: A.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên. B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp của cacbon. C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. D.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất trong cơ thể sống. Câu 8. Trong các hợp chất hữu cơ sau đây , hợp chất hữu cơ nào thuộc loại dẫn xuất hyđrocacbon? A.C2H4 B. CH4OH C. C2H6 D. C3H8. Câu 9. Rượu etylic có độ sôi là bao nhiêu: A.73,80C. B.78,30C. C.87,30C. D.83,70C. Câu 10. Mạch cacbon chia làm máy loại : A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. PHẦN II:TỰ LUẬN Câu 11 Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Câu 12. Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Cho biết: C=12; O=16; Ag= 108; H=1 Họ và tên:........................................... Lớp: 9a KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh học 6 ( 45’) Lời phê của thầy giáo Điểm ĐỀ BÀI KIỂM TRA PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1:Trong các hợp chất hữu cơ sau đây , hợp chất hữu cơ nào thuộc loại hyđrocacbon? A.C2H4 B. CH4O C. C2H6ONa D. CH3Cl. Câu 2:Câu phát biểu nào sau đây là đúng: A.Trong phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có hai nguyên tố Hiđro và caccbon. B.Tất cả các hợp chất hữu cơ điều xảy ra phản ứng cháy. C.Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon luôn luôn có hóa trị (IV). Câu 3: Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết đơn: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 4: Phân tử khối của hợp chất nào có giá trị bằng 26 đvc A. CH4 B. C2H2 C. CH3Cl D. C2H6Ona Câu 5. Hợp chất nào không làm mất màu dung dịch nước brom. A. CH4 B.C2H4 C.C2H2 D.C3H6 Câu6. Có hai chất là H2SO4 ; HCl bị mất nhãn có thể dùng hợp chất nào sau đây để nhận biết hai chất trên. NaOH B. NaCl C. BaCl2 D. KCl Câu 7: Nguyên tử cacbon chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong phân tử C2H6O. A.52,17%. B.5,217%. C.26,09%. D.2,609%. Câu 8. Trong các hợp chất hữu cơ sau đây , hợp chất hữu cơ nào thuộc loại dẫn xuất hyđrocacbon? A.C2H4 B. CH4OH C. C2H6 D. C3H8. Câu 9. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom: A. C2H4 B. CH3Cl. C. CH4O. D. CH4. Câu 10. Mạch cacbon chia làm máy loại : A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. PHẦN II:TỰ LUẬN Câu 11 Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Câu 12. Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Cho biết: C=12; O=16; Ag= 108; H=1
File đính kèm:
- hoa học 9 kT.docx