Bài giảng Hóa học 9 - Chủ đề oxit, một số oxit quan trọng (CaO)

pptx11 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 9 - Chủ đề oxit, một số oxit quan trọng (CaO), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
Chủ đề oxit. Một số oxit quan trọng (CaO)
 Năm học 2021-2022 Chủ đề oxit. Một số oxit quan trọng (t2)
A. CANXI OXIT (CaO)
 I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
 - Công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống, là chất rắn, màu trắng.
 - CaO nóng chảy ở nhiệt độ rất cao khoảng 25850C.
 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Chủ đề oxit. Một số oxit quan trọng (t2)
A. CANXI OXIT (CaO)
 I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 1. Tác dụng với nước
 2. Tác dụng với axit
 3. Tác dụng với oxit axit
 Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
 Kết luận: CaO là oxit bazo Chủ đề oxit. Một số oxit quan trọng (t2)
A. CANXI OXIT (CaO)
 I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 III. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT
 - Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu
 cho công nghiệp hóa học.
 - Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công
 nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường, 
 - Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. Chủ đề oxit. Một số oxit quan trọng (t2)
A. CANXI OXIT (CaO)
 I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 III. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT
 IV. ĐIỀU CHẾ CANXI OXIT
 - Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). 
 - Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên, 
 - Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
 + Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
 + Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900°C Đọc mục: Em có biết, nội dung phần lò nung vôi. Câu 1: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
 A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO
 Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
 A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
 Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
 A. HCl B. H2O, quỳ tím. C. HNO3 D. không phân biệt được.
 Câu 4: Vôi sống có công thức hóa học là
 A. Ca B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. CaO
- CaO tác dụng với nước tạo dung dịch bazo, 1 phần chất rắn không tan dưới đáy ống 
nghiệm 
 CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 (dd) làm quỳ tím.chuyển xanh.
- MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím chuyển màu. Câu 5: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl
đã dùng là:
 A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam Câu 6: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần
dùng là
 A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn HS2. Làm bài tập 3*. (SGK – trang 9)
 Cho 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5 M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
 Đáp án
 nHCl = 0,2 3,5 = 0,7 (mol)
 ⎯⎯→
 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
 ⎯⎯→
 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
 Gọi số mol của CuO là x mol:
 nHCl(1) = 2 x (mol) nHCl(2) = (0,7 − 2 x)(mol)
 0,7 − 2 x
 n = (mol)
 Fe2O3 (2) 6
 0,7 − 2 x
 m + m = 80 x + 160( ) = 20 x =0,05
 CuO Fe2O3 6
 m = 80.0,05 = 4(g); m = 20− 4 = 16(g)
 CuO Fe2O3

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_9_chu_de_oxit_mot_so_oxit_quan_trong_cao.pptx