Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Pha chế dung dịch (tiết 2)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Pha chế dung dịch (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 63: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2) (BÀI TẬP) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dung cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán . - Biết các thao tác để sử dụng cân , ống đong ... - Biết các bước pha chế một dung dịch cụ thể theo yêu cầu . 3. Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn. 4. Năng lực: + Năng lực ngôn ngữ + Năng lực hoạt động nhóm + Năng lực vận dụng + Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. + Dụng cụ: Cân kỹ thuật ,cốc 250ml, bình nước , ống đong, đũa thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất . + Hoá chất : Cu SO4 (khan), nước cất - HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải ,thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng chữa bài tập 3 sgk T149. 3. Bài mới: Tiết trước , chúng ta đã tìm hiểu cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước , nhưng làm thế nào để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG Năng GV – HS lực *. Hoạt động 1. I. Kiến thức cần nhớ: GV yêu cầu HS nêu phương pháp làm Pha chế dung dịch: bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ + Theo nồng độ phần trăm: cho trước? - Tính toán: Tính mct,mdm NL tái - HS suy nghĩ trả lời - Cách pha chế hiện + Theo nồng độ mol: kiến GV: Nhận xét Để củng cố kiến thức - Tính toán: Tính nct,mct thức đó chúng ta đi làm bài tập - Cách pha chế NL *. Hoạt động 2. II. Bài tập ngôn GV đưa bài tập yêu cầu HS đọc đề suy ngữ nghĩ nêu hướng giải bài tập Bài 1: (Bài 1 SGK/149): Làm bay hơi Bài 1: (Bài 1 sgk/149) 60g nước từ dung dịch có nồng độ 15% Gọi m là khối lượng dung dịch Năng được dung dịch mới có nồng độ 18%. ban đầu lực tính Hãy xác định khối lượng của dung dịch Khối lượng dung dịch sau khi làm toán, ban đầu. bay hơi nước bằng (m-60)g. Khối lượng chất tan trước và sau NL vận là không đổi. Ta có: dụng ⇔ 15.m = 18(m – 60) ⇔ 15m = 18m – 1080 ⇔ 3m = 1080 m = 360 (g) Vậy khối lượng dung dịch trước khi bay hơi là 360 gam. Bài 2: (Bài 2 sgk/149) Bài 2: (Bài 2 sgk/149) Năng Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến Nồng độ phần trăm của dung dịch lực tính khi nước bay hơi hết, người ta thu được là: chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất toán, này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định NL vận nồng độ phần trăm của dung dịch dụng CuSO4. Bài 3: (Bài 3 sgk/149) Bài 3: (Bài 3 sgk/149) Năng Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ Nồng độ % của dung dịch lực tính có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất Na2CO3. toán, Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ NL vận dung dịch Na2CO3. cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. dụng Biết 1ml dung dịch này cho lượng là Nồng độ mol/l của dung dịch. 1,05g. 200ml = 0,2l. Hãy xác định nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được. Bài 4: Năng Bài 4: Hãy tính toán và trình bày cách a. Tính toán: lực tính 푛 푙 = 0,1 × 0,25 = 0,025 pha chế: (mol) toán, a. 250 ml dung dịch NaCl 0,1M 푙 = 0,025 × 58,5 = 1,46 NL vận b. 500 gam dung dịch NaCl 0,9M - Cách pha chế: HS tự nêu dụng, b. Tính toán: HS thảo luận nhóm hoàn thành bái tập 0,9×500 NL = = 4,5 (g) 푙 100 hoạt = 500 ― 4,5 = 495,5 (g) 2 động nhóm 4. Củng cố: GV yêu cầu hs làm bài tập 4 SGK: Hãy điền những giá trị chưa biết vào ô để trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột: Dd NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4 Đ.lượng (a) (b) (c) (d) (e) mct 30g 0,148g 3g m H 2O 170g mdd 150g Vdd 200ml 300ml Ddd (g / ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 20% 15% CM 2,5M - Gọi lần lượt từng nhóm lên điền vào bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chiếu kết quả lên màn hình. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức trong chương 6. Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. - Bài tập về nhà: 5 Sgk (trang 149). V. Rút kinh nghiệm : Lớp A hoàn thành xong bài tập
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_63_pha_che_dung_dich_tiet_2.docx