Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 13, Bài 10: Hóa trị

1. MỤC TIÊU

 a. Kiến thức:

Biết được:

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.

- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:

 a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)

(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)

 

docx5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 13, Bài 10: Hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
30/09/2011
Ngày giảng:
Hóa
8
A
:
03/10/2011
Hóa
8
B
:
04/10/2011
Hóa
8
C
:
03/10/2011
Hóa
8
D
:
08/10/2011
	Tiết 13 Bài 10: HÓA TRỊ
1. MỤC TIÊU
 a. Kiến thức:
Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
	a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
 b. Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
 c. Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 
 a. Chuẩn bị của GV : 
	Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
 b. Chuẩn bị của HS: 
Đọc SGK / 35 , 36 . 
III.PHƯƠNG PHÁP
 Giảng giải,thảo luận, thuyết trình, minh họa
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (8’)
Nội Dung
Đáp Án
 1/Hãy dùng chữ số và công thức hóa học diễn đạt các ý sau.
 a/3 phân tử nước 
 b/4 phân tử hidro
 c/ 2 phân tử oxi d/3 phân tử vôi sống (Canxicacbonat )
 2/ Cách viết sau chỉ ý gì
 a/ 2H2SO4 b/ 3Cl2
 c/ 4CH4 d/ 2N2
1/
a/ 3H2O 
b/ 4H2
c/ 2O2 
d/ 3CaCO3
2/
a/ Hai phân tử axitsunfuric
b/ Ba phân tử clo
c/ Bốn phân tử khí mêtan
d/ Hai phân tử khí nitơ
b. Dạy bài mới
* Đặt vấn đề vào bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: (12’)
Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-GV: Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
-Ví dụ:HCl
-?: Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . GV: Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ?
-GV: Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4. hãy giải thích?
-GV: Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
-?: Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
-?: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
-GV: Từ cách xác định hóa trị của một nguyên tố suy ra cách xác định hóa trị của một nhóm nguyên tử
-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc. ( chỉ yêu cầu nhớ hoá trị của nguyên tố kim loại. và một số nhóm nguyên tử trong trang 43)
-GV: Hoá trị là gì ? 
-
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
-O liên kết được với 2H nên O có hóa trị II. Tương tự N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
-HS: Lắng ghe và ghi nhớ
-HS: K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi. Mà O có hoá trị II. Tương tự Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV.
-HS: 
+Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II 
+Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: Theo dõi bảng và đọc được hoá trị của các nguyên tố
-HS: TL→
I. HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ?
1.CÁCH XÁC ĐỊNH:
 -Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
VD:
+NH3gN(III)
+HClgCl(I)
+CH4gC(IV)
-Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
VD:
+ K2OgK (I)
+ZnOgZn(II)
 +SO2.gS(IV)
2.KẾT LUẬN
Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
Hoạt động 2: (8’)
Tìm hiểu qui tắc về hóa trị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-?: CTHH chung của hợp chất được viết như thế nào?
-GV: Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b
-GV: Giới thiệu cách viết hoá trị của các nguyên tố trong công thức HH.
gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau:
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
P2O5
H2S
biết Al(III). P(V). S(II). O(II)
-GV: Gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của mình
-?: So sánh các tích : x . a ; y. b của các hợp chất trong các trường hợp trên?
gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
-GV: Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2 
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I 
-HS: Một HS lên bảng viết các HS khác tự viết vào vở sau đó nhận xét bổ sung hoàn thiện.
-HS: Hoạt động theo nhóm trong 5’ làm ra bảng của bảng phụ.
-HS: Đại diện một nhóm lên dán bài làm của mình lên bảng nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
2 . III
=6
3 . II
=6
P2O5
2 . V
=10
5 . II
=10
H2S
2 . I
=2
1 . II
=2
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
-HS: TL→
-HS: Lắng nghe và suy nghĩ
II. QUI TẮC HÓA TRỊ 
1. QUI TẮC
Ta có biểu thức: 
x . a = y . b
Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Hoạt động 3: (15’)
Vận dụng QTHT để tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm NT chưa biết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-?: Tính hóa trị của S có trong SO3 . 
Gợi ý:
-?: Viết biểu thức của qui tắc hóa trị 
-?: Thay hóa trị của O, chỉ số S và O gtính a 
-?: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố Mn, P, N, SO3 có trong hợp chất sau:
a. H2SO3 c. MnO2
b. N2O5 d. PH3 
-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
-Yêu cầu 4 HS lên sửa bài tập mỗi em một câu, 
-GV: Cho HS nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh
Qui tắc : 1.a = 3.II 
ga = = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
-Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên.( 10’)
a.Xem B là nhóm =SO3 
g SO3 có hóa trị II
b.a*2 = II*5
N có hóa trị V
c.a*1 = II*2
Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III
-HS: Nhận xét và sửa chữa nều cần
2.VẬN DỤNG
a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố 
Vd 1: Tính hóa trị của S có trong SO3 
Giải: 
Qui tắc: 
1.a = 3.II 
g a = = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
c. Củng cố - Luyện tập (5’)
 ? Hóa trị là gì
 ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
d. Hướng dấnH tự học ở nhà (2’)
 -Học bài.
 -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38

File đính kèm:

  • docxCopy (13) of Copy of t6.docx
Giáo án liên quan