Bài giảng Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon . Polime (tiết 3)
mục tiêu chương:
1. kiến thức:
cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về 1 số hợp chất quan trọng: hợp chất có nhóm chức quan trọng (rượu etilic, axit axetic, chất béo).
hợp chất thiên nhiên có vai trò quan rọng đối với đời sống của con người (gluxit, protein).
một số polime có nhiều ứng dụng trong thực tiển (chất dẻo, tơ, cao su).
nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí hóa học của các chất.
2. kĩ năng:
Chương V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON . POLIME * MỤC TIÊU CHƯƠNG: 1. Kiến thức: Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về 1 số hợp chất quan trọng: hợp chất có nhóm chức quan trọng (rượu etilic, axit axetic, chất béo). Hợp chất thiên nhiên có vai trò quan rọng đối với đời sống của con người (gluxit, protein). Một số polime có nhiều ứng dụng trong thực tiển (chất dẻo, tơ, cao su). Nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí hóa học của các chất. 2. Kĩ năng: Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của các chất. Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích 1 số vấn đề trong thực tiển. Biết giải 1 số dạng bài tập về hóa học hữu cơ : nhận biết, tính chất, xác định công thức, dự đoán tính chất, trắc nghiệm, biết tiến hành 1 số thí nghiệm về hóa hữu cơ. Thái độ: Giáo dục HS tính chăm học, nghiên cứu thêm tài liệu hóa học. Tuần 28 Ngày dạy: Tiết: 54 RƯỢU ETYLIC S CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C2H60 S PHÂN TỬ KHỐI: 46 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. Tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic . 1.2. Kĩ năng: Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và TCHH. Viết được PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. Phân biệt ancol etilic với benzen. Tính khối lượng ancol etilic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính chăm và cẩn thận trong học tập. 2. TRỌNG TÂM: Công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo rượu etilic. Khái niệm độ rượu. Hóa tính và cách điều chế rượu etilic( ancol etilic ) 3.CHUẨN BỊ: 3.1. GV: mô hình phân tử rượu etylic (dạng đặc và rỗng) Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm. Hóa chất : Na , C2H50H (cồn), H20. 3.2. HS: soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới. 4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: ? Cho biết CTPT, CTCT của rượu etilic? Nêu tính chất vật lý của rượu etilic. (9đ) Đáp án: CTPT: C2H5OH - Cấu tạo phân tử: H H H - C - C - 0 - H H H Hoặc: CH3 - CH2 - 0H. TCVL: - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. - Rượu etylic sôi ở 78,3oC. - Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như Iốt, benzen. 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1 Hoạt động 1: GTB như SGK 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí. GV giới thiệu về các hợp chất có 0xi tiêu biểu như : rượu etylic, axit axetic glucozơ, Các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu etylic (trong thực tế còn gọi là cồn) và gọi HS nêu tính chất vật lí. GV gọi HS đọc khái niệm về độ rượu và giải thích. (Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu) VD: Rượu 45o có nghĩa là: cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu etylic nguyên chất). BT1: Hãy khoanh tròn vào câu nào đúng trong các câu sau: Cồn 90o có nghĩa là: Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100g nước.. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90g rượu etylic nguyên chất vào 100g nước.. Dung dịch được tạo thành khi hòa tan 90g rượu etylic với 10g nước. Trong 100ml dung dịch có 90ml rượu etylic nguyên chất. 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử. GV cho các nhóm HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng, sau đó gọi HS viết CTCT của rượu. Em hãy nhận xét về đặc điểm cấu tạo của rượu etylic. ? (GV gọi HS nên lưu ý sự khác nhau về vị trí của 6 nguyên tử Hiđro). GV giới thiệu phân tử rượu với nhóm 0H có màu khác cho HS thấy rõ hơn. Nhóm 0H này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của rượu. GV làm thí nghiệm đốt cồn, yêu cầu HS quan sát màu của ngọn lửa và nêu hiện tượng và viết PTHH. GV liên hệ về rượu cồn. GV hướng dẫn làm thí nghiệm mẫu. - Cho 1 mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic - Cho 1 mẫu Na vào cốc đựng nước để so sánh. - Gọi HS nêu hiện tượng, viết PTHH. GV chỉ trên PT để HS thấy rõ sự thay thế của nguyên tử Na vào nguyên tử H trong nhóm 0H. Lưu ý: Trong C2H50H có 6H nhưng chỉ có H trong nhóm OH linh động thay thế bởi Na. GV giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic. 4 .Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng. GV cho cả lớp quan sát tranh ứng dụng của rượu etylic SGK. HS nêu ứng dụng của rượu etylic. GV bổ sung thêm phần ứng dụng. 5.Hoạt động 5: Tìm hiểu về cách điều chế rượu etylic. Rượu etylic được điều chế bằng cách nào ? GV: GD học sinh rượu dùng để sát trùng vết thương cũng là chất gây nghiện, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. I. Tính chất vật lí : - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. - Rượu etylic sôi ở 78,3oC. - Rượu etylic hòa tan được nhiều chất như Iốt, benzen. *Khái niệm về độ rượu: Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu. Độ rượu = x100 VD: Rượu 45o có nghĩa là: cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu etylic nguyên chất II. Cấu tạo phân tử: H H H - C - C - 0 - H H H Hoặc: CH3 - CH2 - 0H. Đặc điểm: Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử 0 tạo ra nhóm -0H. III. Tính chất hóa học: 1. Rượu etylic có cháy không ? Hiện tượng: Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt. Vì rượu etylic tác dụng mạnh với 0xi khi đốt nóng. PTHH: C2H50H + 3022C02 + 3H20. 2. Rượu etylic có phản ứng với Natri không ? Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẫu Na từ từ tan dần. Rượu etylic tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. 2C2H50H + 2Na 2C2H50Na + H2. Na phản ứng với rượu etylic không mãnh liệt bằng phản ứng của Na với nước. 3. Phản ứng với axit axetic: CH3 - C 00H + H0 - C2H5 CH3 - C - 0 - C2H5 + H20 (Etyl axetat) IV. Ứng dụng: (SGK). ¸Hòa tan được nhiều chất vô cơ và hữu cơ nên dùng làm dung môi : pha chế sơn, nước hoa, dược phẩm, vecni, ¸ Cháy tỏa nhiều nhiệt, ít gây ô nhiễm môi trường nên dùng làm nhiên liệu. ¸ Tổng hợp este (dùng làm dung môi và chất gây mê). ¸ Tổng hợp axit axetic (dùng trong công nghiệp và thực phẩm: dung dịch 2% - 5% là giấm ăn). C2H50H + 02 CH3 - C00H + H20. ¸ Tổng hợp cao su Buna: 2C2H50H CH2 = CH - CH = CH2 +2H20 + H2. nCH2 = CH - CH = CH2 (- CH2 - CH = CH - CH2 -)n. ¸ Pha rượu, bia, ¸ Cồn 90o có khả năng diệt khuẩn nên dùng làm cồn y tế. V. Điều chế: Rượu etylic được điều chế bằng cách: Chất bột (hoặc đường) rượu etylic. Etilen tác dụng với nước. C2H4 + H20 C2H50H 4.4 Củng cố, luyện tập: BT1: Trắc nghiệm Câu 1: Người ta điều chế rượu etilic bằng nguyên liệu nào sau đây? A. Tinh bột, etilen. B. Đường, tinh bột. C. Etilen, đường. D. Tinh bột, đường, hoặc etilen. Câu 2: Trên nhãn của một chai rượu ghi 180 có nghĩa là: A. Nhiệt độ sôi của rượu etilic là 180. B. Nhiệt độ đông đặc của rượu etilic là 180. C. Trong 100ml rượu có 18ml rượu etilic nguyên chất và 82ml nước. D. Trong 100ml rượu có 18ml nước và 82ml rượu etilic nguyên chất. Câu 3: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etilic. Ta dùng: A. Quỳ tím B. Phenol phtalein C. Natri kim loại D. Kẽm kim loại Câu 4: Cho 11,2l khí etilen (đktc) tác dụng với nước có nước có axit sunfuric ( H2SO4) làm xúc tác, thu dược 9,2g rượu etilic. Hiệu suất của phản ứng cộng nước là: A. 40% B. 45% C. 50% D. 55% BT2: Tìm thể tích của rượu etylic có trong 650ml rượu 40o. GV hướng dẫn HS giải và báo cáo kết quả, GV nhận xét. Vì độ rượu là 40o nên: Cứ 100ml dung dịch rượu có 40ml rượu nguyên chất Vậy 650ml dung dịch rượu có ? ml rượu nguyên chất Thể tích rượu nguyên chất : Vrượu nguyên chất = 260 (ml.). 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đối với tiết học này: +Học bài và làm các BT :1,2,3,4,5 trang 139 SGK. +Đọc mục em có biết? - Đối với tiết học sau: +CB: “ Axit Axetic” +Soạn và xem trước các nội dung: cấu tạo phân tử, tính chất lí hóa học , phần thí nghiệm. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- tiet56.doc