Bài giảng Bài tập hóa chương 3
1: a) Cacbon thể hiện tính khử khi tác dụng với loại chất nào? Viết 4 phương trình phản ứng chứng minh?
b) Cacbon thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với loại chất nào? Viết 3 phương trình phản ứng trong đó cacbon đóng vai trò chất oxi hoá?
1: a) Cacbon thể hiện tính khử khi tác dụng với loại chất nào? Viết 4 phương trình phản ứng chứng minh? b) Cacbon thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với loại chất nào? Viết 3 phương trình phản ứng trong đó cacbon đóng vai trò chất oxi hoá? 1: a) Cacbon thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi, nhiều oxit, HNO3, H2SO4 đặc nóng, KClO3... C + O2 CO2 C + 2CuO 2Cu + CO2 C + 4HNO3 (đặc) CO2 + 4NO2 + 2H2O C + 2H2SO4 (đặc) CO2 + 2SO2 + 2H2O b) Cacbon thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với hiđro, kim loại, CaO C + 2H2 CH4 3C + 4Al Al4C3 3C + CaO CaC2 + CO 2: a) Nêu các dẫn chứng để chứng minh: “Các dạng thù hình của cacbon khác nhau về tính chất vật lý, khả năng hoạt động hoá học nhưng có cùng tính chất hoá học”. b) Giải thích nhận định trên? 2: a) Các dạng thù hình của cacbon khác nhau về tính chất vật lý, khả năng hoạt động hoá học Kim cương Than chì Fuleren Cacbon vô định hình Tính chất vật lý, khả năng hoạt động hoá học Tinh thể, trong suốt, không màu, rất cứng (là chất cứng nhất), không dẫn điện , dẫn nhiệt kém. Tinh thể, màu xám đen, mềm. Gồm các phân tử C60 C70 Mầu đen, xốp. Khả năng hấp thụ mạnh các chất khí và chất tan trong dung dịch Khả năng hoạt động hoá học mạnh hơn 3 dạng còn lại. Các dạng thù hình có cùng tính chất hoá học đó là đều thể hiện tính chất của phi kim, vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá. Khi bị đốt cháy, kim cương, than chì hay than gỗ... đều tạo ra khí cacbonic theo phương trình phản ứng: C + O2 CO2 Các dạng thù hình đều tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao tạo ra khí metan: C + 2H2 CH4 b) Các dạng thù hình của cacbon khác nhau về tính chất vật lý, khả năng hoạt động hoá học bởi vì chúng có cấu trúc khác nhau Kim cương Than chì Fuleren Cacbon vô định hình Cấu trúc Cấu trúc tinh thể nguyên tử. Nguyên tử cacbon liên kết với bốn nguyên tử cacbon lân cận trên các đỉnh của hình tứ diện đều bằng bốn liên kết cộng hoá trị bền. Tinh thể có cấu trúc lớp. Nguyên tử cacbon liên kết cộng hoá trị với ba nguyên tử cacbon lân cận nằm ở đỉnh của một tam giác đều. Các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu nên các lớp dễ tách ra khỏi nhau Cấu trúc hình rỗng gồm 32 mặt, với 60 đỉnh là 60 nguyên tử cac bon Không có cấu tạo tinh thể -Xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh. Các dạng thù hình của cacbon có tính chất hoá giống nhau vì đều được tạo bởi cùng một nguyên tố cacbon. 3: So sánh tính chất hoá học của khí CO2 và SO2? Cách phân biệt hai loại khí trên? 3: So sánh tính chất hoá học của khí CO2 và SO2 a) Giống nhau: Hai chất đều là oxit axit, khi tác dụng với dung dịch kiềm tuỳ theo tỉ lệ giữa lượng chất tác dụng có khả năng tạo ra muối cacbonat trung hoà , muối axit hoặc hỗn hợp muối. CO2 + H2O D H2CO3 CO2 + CaO → CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (làm đục nước vôi trong) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 SO2 + H2O D H2SO3 SO2 + CaO → CaSO3 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O (làm đục nước vôi trong) 2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 Trong phân tử CO2 và SO2, cacbon và lưu huỳnh ở số oxi hoá +4, CO2 và SO2 dều có tính oxi hoá CO2 + C 2CO SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S b) Khác nhau: CO2 không có tính khử, SO2 có tính khử nên tác dụng với oxi, làm mất màu dung dịch thuốc tím, dung dịch brom và nhiều chất oxi hoá khác 2SO2 + O2 D 2SO3 SO2 + H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr → Thuốc thử phân biệt CO2 và SO2 là dung dịch thuốc tím, dung dịch brom ... 4: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau: (1) (2) (3) CH4 → C → Al4C3 → CH4 (4) ↓ + H2O (5) CO2 → CO → CO2 → MgO (10)↓ ( 6) ( 7) ↓ (9) (8) CaCO3 Ca(HCO3)2 → CaCO3 (11) (12) 4: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá 1) CH4 C + 2H2 2) 3C + 4Al Al4C3 3) Al4C3 + 6H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 4) C + O2 CO2 5) C + H2O CO + H2 6) CO2 + C 2CO 7) 2CO + O2 2CO2 8) CO2 + 2Mg C + 2MgO 9) CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 10) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 11) CO2 + H2O + CaCO3↓→ Ca(HCO3)2 12) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O 5. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau 5. Phương trình hoá học. P + 5HNO5 đặc H3PO4 + 5NO2 + H2O 2H3PO4 + 3Na2CO3 ® 2Na3PO4 + 3CO2 + 3H2O 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 CO2 + C 2CO CO2 + Na2SiO3 + H2O ® Na3CO3 + H2SiO3¯ 6. Nhận biết hoá chất trong mỗi lọ chứa dd mất nhãn : NaNO3, Na2CO3, Na2SiO3, NH4Cl. 6. NaNO3 Na2CO3 Na2SiO3 NH4Cl dd HCl – có bọt khí có kết tủa keo – dd NaOH – có khí mùi khai Các phương trình hóa học Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2 + H2O Na2SiO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2SiO3¯ NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3+ H2O 7. Cho NaHCO3 phản ứng lần lượt với mỗi trường hợp : (1) nhiệt phân (2) tác dụng dd HCl (3) tác dụng dd K2CO3 (4) tác dụng dd KOH Trường hợp nào xảy ra phản ứng hoá học. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 7. Các trường hợp xảy ra phản ứng hoá học là (1) ; (2) ; (4). 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O 2NaHCO3 + 2KOH ® Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O. 8: Viết các phương trình phản ứng chứng minh a) Silic vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá. b) Silic oxit tan được trong axit flohiđric. c) Axit silixic yếu hơn axit cacbonic. d) Dung dịch natri silicat có môi trường kiềm 8: Viết các phương trình phản ứng chứng minh a) Silic vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá: Si + O2 SiO2 Si + 2Mg Mg2Si b) Silic oxit tan được trong axit flohiđric: SiO2 + 4HF → SiF4 (tan) + 2H2O c) Axit silixic yếu hơn axit cacbonic: Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3 d) Dung dịch natri silicat có môi trường kiềm: SiO32- + 2H2O D H2SiO3 9: Tìm một số hợp chất cacbon và silic có số oxi hoá -4, +2, +4 và viết phương trình phản ứng điều chế các hợp chất đó đi từ C, Si (nếu có thể)? 9: Một số hợp chất sau đây cacbon và silic có số oxi hoá -4, +2, +4 -4 -4 +2 +4 +4 CH4, Al4C3, CO, CO2, Na2CO3 -4 -4 +2 +4 +4 SiH4, Mg2Si, SiO, SiO2, Na2SiO3 Phương trình phản ứng điều chế các hợp chất đó đi từ C, Si C + 2H2 CH4 3C + 4Al Al4C3 C + CO2 2CO C + O2 CO2 Si + 2Mg Mg2Si Si + O2 SiO2 Si + NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 10: Phân biệt bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản ứng a) Các khí đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn: CO, CO2, SO2, H2. b) Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, NaHCO3, Na2SiO3, NaCl. 10: Phân biệt bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản ứng Các khí đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn: CO, CO2, SO2, H2 CO CO2 SO2 H2 Nước vôi trong 0 ↓ ↓ 0 Nước brom x 0 mất màu x CuO, t0, rồi dẫn khí tạo ra vào nước vôi trong ↓ 0 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O SO2 + H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr CO + CuO Cu + CO2 H2 + CuO Cu + H2O b) Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, NaHCO3, Na2SiO3, NaCl. Na2CO3 NaHCO3 Na2SiO3 NaCl Dung dịch HCl ↑ ↑ ↓ 0 Dung dịch BaCl2 ↓ 0 x x Na2CO3 + 2HCl → CO2↑ + H2O + 2NaCl Na2SO3 + 2HCl → SO2↑ + H2O + 2NaCl Na2SiO3 + 2HCl → Na2SiO3↓+ 2NaCl Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl 11. Dẫn ra các phản ứng hoá học để minh hoạ đơn chất cacbon và silic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. 11. C + O2 CO2 ( tính khử của C) C + 2H2 CH4 ( tính oxi hoá của C) Si + 2F2 SiF4 ( tính khử của Si) Si + 2Mg Mg2Si (tính oxi hoá của Si) 12. Có các mẫu chất rắn Si, SiO2, Fe. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết mỗi chất. 12. Có các mẫu chất rắn Si, SiO2, Fe. Bằng phương pháp hoá học nêu cách nhận biết mỗi chất. – Dùng dd NaOH nhận Si : Si tan và có bọt khí thoát ra. Si + 2NaOH + H2O ® Na2SiO3 + 2H2 – Dùng dd HNO3 đặc nóng nhận ra Fe : Fe tan và có khí màu nâu. Còn lại là SiO2. Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 13. Dẫn 11,2 lít khí CO ở đktc qua ống sứ đựng m gam CuO, nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí A. Dẫn hỗn hợp A qua dd Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa a) Tính m. b) Tính tỉ khối của hỗn hỗn hợp A đối với hiđro. 13. PTHH: CuO + CO CuO + CO2 CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O 0,3 (mol) nCuO = nCO = = = 0,3 mol Vậy m = 0,3. 80 = 24 (gam) Số mol CO dư bằng 0,5- 0,3 = 0,2 (mol) Tỉ khối hh A so với H2 : 14. Hoà tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp natri hiđro cacbonat và natri cacbonat bằng dd HCl dư thu được 4,48 lít CO2 ở đktc. a) Tính khối lượng mỗi muối ban đầu. b) Dẫn toàn bộ CO2 ở trên vào 100 ml dd Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của Ca(OH)2. 14. a) PTHH: NaHCO3 + HCl ® NaCl + CO2+ H2O Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2+ H2O Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình : Giải hệ pt được x= 0,1; y= 0,1 Vậy khối lượng ban đầu của NaHCO3 = 8,4 gam; khối lượng ban đầu của Na2CO3 = 10,6 gam. b) PTHH : CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + H2O 0,1 0,1 0,1(mol) Số mol CO2 còn : 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 0,1 0,05(mol) Vậy số mol Ca(OH)2 bằng 0,15 mol => CM = 1.5(M) 15: Oxi hoá 1,2 gam cacbon trong khí oxi, khi cacbon phản ứng hết thu được V (lít) hỗn hợp khí X gồm hai khí CO, CO2 (ở đktc). a) Tính V? b) Cho hỗn hợp X đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì có 0,56 gam khí thoát ra. Tính tỉ khối hơi của X so với hiđro và khối lượng khí oxi tham gia phản ứng oxi hoá cacbon? 15: a) C + O2 → hỗn hợp X Theo sự bảo toàn nguyên tố cacbon: Số mol cacbon = 0,1 mol = → V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít). b) Cho hỗn hợp X đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư, 0,56 gam khí thoát ra là CO → Theo sự bảo toàn nguyên tố oxi:
File đính kèm:
- Chuong 3-11.doc