Bài giảng Bài 6: Este

 1. Kiến thức:

 Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.

 Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.

 2. Kĩ năng:

 Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 6: Este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 2	Ngµy so¹n: 6/9/2008
Bài 6: ESTE
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
	Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
	Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
 2. Kĩ năng:
	Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
II. Chuẩn bị:
 	Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống nghiệm, đèn cồn,...
 Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị bài mới. 
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
 GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol etylic, ancol amylic với axit axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến phương trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este. 
HS: Gọi tên các este sau đây:
 HCOOCH3 
 C2H3COO CH3 
 C2H5COOCH3 
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
 H2SO4 đ,to
CH3COOH + C2H5 OH CH3COOC2H5 + H2O
...............................................................................................
 H2SO4 đ,to
RCO OH + H OR’ RCOOR’ + H2O
 Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit bằng OR’ este.
Tên gốc R + tên gốc axit có đuôi at
 HCOOCH3 : Metyl focmiat
 C2H3COOCH3 : M etyl acrylat
 C2H5COOCH3 : Metyl propionat
Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
GV: Liên hệ thực tế.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 SGK
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
 HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích, viết ptpư
với etyl axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng tổng quát. 
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
 1. Phản ứng thuỷ phân :
 H2SO4, to
 RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH 
 Bản chất: Phản ứng thuận nghịch (hai chiều)
 2. Phản ứng xà phòng hóa(mt bazơ) :
 RCOOR’ + NaOH –– to – RCOONa + R’OH
 Bản chất: Pư xảy ra một chiều
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu pp đ/c este
 HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat 
 HS: Tham khảo sgk 
III. ĐIỀU CHẾ
 + Phương pháp chung:
 H2SO4, to
 RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O 
 + Đ/c Vinyl axetat 
 CH3COOH + HCºCH xt, t0 CH3COOCH=CH2
IV. ỨNG DỤNG:
 SGK
Hoạt động 5
GV:Hướng dẫn học sinh lầm bài tâp
HS: Bài tập về nhà
 Bài tập 1, 2, 5
 Bài tập 3, 4,6

File đính kèm:

  • doctiet 2.doc