Bài giảng Bài 49 - Tiết 60 - Tuần 31: Thực hành: Tính chất của rượu và axit

1.1) Kiến thức: Giúp HS

- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic.

1.2) Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hoá học.

1.3) Thái độ: Giáo dục HS

- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học.

- Tinh thần hợp tác làm việc trong nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 49 - Tiết 60 - Tuần 31: Thực hành: Tính chất của rượu và axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 49 - Tiết 60 
Tuần dạy 31
1. MỤC TIÊU 
1.1) Kiến thức: Giúp HS
Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic.
1.2) Kĩ năng: 
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hoá học.
1.3) Thái độ: Giáo dục HS
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học.
Tinh thần hợp tác làm việc trong nhóm.
3. CHUẨN BỊ :
3.1) Giáo viên: 
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, bình cầu có nhánh, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm, đèn cồn, giá sắt.
Hoá chất: Giấy quỳ tím, kẽm, đá vôi, CuO, CH3COOH,C2H5OH, H2SO4 đặc.
3.2) Học sinh: 
Ôn tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic, bảng tường trình TN.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. KTM:
 4.3/ Bài mới :Giới thiệu bài: “ Thực hành ”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Điểm
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu bài học.
- GV yêu cầu HS nêu mục tiêu bài học
- GV nhấn mạnh một số yêu cầu HS cần thực hiện và ghi bảng.
? Bài thực hành này có những TN nào ?
  HS: Tính axit của axit axetic
 Phản ứng của rượu etilic với axit axetic. 
- GV: Yêu cầu HS gấp SGK và tiến hành thực hiện từng thí nghiệm.
* Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
  HS nhận dụng cụ và hóa chất.
? Dụng cụ và hóa chất dùng cho TN1 là gì ? 
  HS: Ống nghiệm ống nhỏ giọt, dd CH3COOH, Zn, bột CuO, CaCO3, giấy quỳ.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: Mỗi ống 1 mẫu: Giấy quỳ tím, mảnh kẽm, mẫu đá vôi nhỏ bằng hạt ngô, ½ thìa bột CuO.
+ Dùng ống nhỏ giọt Cho vào mỗi ống nghiệm chừng 1- 2ml dd axit axetic.
  HS nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng quan sát được ở TN 1
+ Qua TN trên em có kết luận gì về tính chất hóa học của axit axetic ? Viết các PTPƯ xảy ra ?
- GV: Theo dõi uốn nắn HS
  HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
  HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc thống nhất ý kiến.
? Dụng cụ và hóa chất dùng cho TN 2 là gì ? 
  HS: Bình cầu có nhánh, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn L cốc thủy tinh giá TN, CH3COOH, C2H5OH, NaCl.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho vào bình cầu có nhánh 2 ml rượu etylic 96o, 2 ml axit axetic và dùng ống nhỏ giọt thêm vài giọt dd axit H2SO4đặc, lắc đều. Đậy miệng bình bằng nút cao su có kèm ống thủy tinh xuyên qua đến đáy ống nghiệm B đặt sẵn trong cốc nước lạnh.
(như hình 5.5 trang 141/ SGK)
+ Dùng đèn cồn đun nhẹ hỗn hợp trong bình cầu cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống nghiệm B, đến khi chất lỏng trong bình cầu chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.
+ Lấy ống nghiệm B ra, cho thêm 2 ml dd muối ăn bão hoà, lắc rồi để yên.
Ÿ Chú ý: Quan sát kĩ chất lỏng trong ống nghiệm B.
 Axit H2SO4 đặc có thể gây bỏng nặng, làm cháy quần áo.
 Rượu etylic 96o dễ cháy không để gần lửa.
  HS: Nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tượng quan sát được ở TN 2
+ Nhận xét mùi của ớp chất lỏng nổi trên mặt nước.
+ Sản phẩm tạo thành là chất gì ? Viết PTPƯ xảy ra ?
  HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
  HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc thống nhất ý kiến.
- GV: Chốt ý uốn nắn cách dùng từ cho HS
* Hoạt động 3: HS thu dọn vệ sinh viết tường trình.
  HS: Thu dọn vệ sinh, viết tường trình TN
- GV: Theo dõi, uốn nắn nhóm HS yếu.
I. Yêu cầu
- Củng cố kiến thức về rượu etylic và axit axetic
- Rèn luyện các kĩ năng thực hành hóa học.
II. Tiến hành thí nghiệm
 1. Thí nghiệm1: Tính axit của axit axetic
* Hiện tượng quan sát được:
 - Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
 - Ống nghiệm chứa Zn có sủi bọt khí sinh ra và mảnh kẽm tan dần.
 - Ống nghiệm chứa CaCO3 có sủi bọt khí sinh ra, đá vôi tan dần.
- Ống nghiệm chứa CuO: Dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
 * Giải thích kết luận
 Axit axetic có tính axit.
 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2+H2O 
 2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O
 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic.
* Hiện tượng quan sát được
 Chất lỏng sinh ra ở ống nghiệm B không màu có mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
* Giải thích kết luận 
 CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O 
 Chất tạo thành là: CH3COOC2H5 là chất có mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
III. Tường trình thí nghiệm.
1 đ
2 đ
2 đ
2 đ
1 đ
2 đ
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: HS báo cáo tường trình thí nghiệm theo mẫu: 
TT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng q sát được
Kết quả TN, giải thích
1
2
	4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : 
* Đối với bài học ở tiết học này: Oân lại kiến thức về rượu, axit, chất béo.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc trước nội dung bài: “ Glucozơ ”
- GV nhận xét tiết dạy.
5 . RÚT KINH NGHIỆM 
 - Nội dung :
 - Phương pháp :
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :

File đính kèm:

  • doctiet 60 thuc hanh.doc