Bài giảng Bài 33: Điều chế khí hidro – phản ứng thế (tiếp)
1/ Kiến thức:
Biết được phương pháp điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệp và trong công nghiệp
Cách thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
Biết được thế nào là phản ứng thế.
2/ Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí.
Viết được PTHH.
Phân biệt được phản ứng thế với phản ứng oxi hóa khử
BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được phương pháp điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệp và trong công nghiệp Cách thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Biết được thế nào là phản ứng thế. 2/ Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí. Viết được PTHH. Phân biệt được phản ứng thế với phản ứng oxi hóa khử Tính được thể tích khí hidro ở đktc. 3/ Thái độ: Yêu thích môn học Tính cẩn thận. II .Phương pháp: Vấn đáp Thảo luận III.Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. 2/ Học sinh: Xem bài trước và trả lời những câu hỏi trong sách. IV.Các hoạt động dạy học: Nội dung ghi bảng Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ GIỚI THIỆU ( 10 phút ) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 1/ Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. VD: Sự oxi hóa H2 CuO + 2H2 t0® Cu +H2O Chất oxi hóa chất khử Sự khử CuO 2/ Tính chất vật lí: Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí và ít tan trong nước. Tính chất hóa học: + tác dụng với oxi: 2 H2 + O2 t0® 2 H2O + tác dụng với oxit kim loại: CuO + 2H2 t0® Cu +H2O 3. Mở bài : Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp Kiểm tra bài: 1/ Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Cho vd? Chỉ ra chất nào là chất khử, chất oxi hóa? 2/ Nêu tính chất vật lí và tính chât hóa học của khí H2? GV nhận xét và cho điểm Ta đã tìm hiểu tính chất vật lí, hóa học của Hidro. Vậy làm thế nào để điều chế, thu khí hidro? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ Lớp trưởng báo cáo HS lên bảng Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. VD: Sự oxi hóa H2 CuO + 2H2 t0® Cu +H2O Chất oxi hóa chất khử Sự khử CuO 2/ Tính chất vật lí: Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí và ít tan trong nước. Tính chất hóa học: + tác dụng với oxi: 2 H2 + O2 t0® 2 H2O + tác dụng với oxit kim loại: CuO + 2H2 t0® Cu +H2O HS nhận xét. HS ghi tựa bài. Hoạt động 2 : ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO ( phút) I.Điều chế hidro : 1)Trong phòng thí nghiệm : Cho kim loại Zn hay Fe,Al tác dụng với dd Axit HCl hay dd H2SO4(l) Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 *Cách thu khí H2 : 2 cách - Đẩy nước - Đẩy không khí Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).Vậy chúng được điều chế như thế nào? GV biểu diễn thí nghiệm điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm + GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất. GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm(Zn) và dung dịch axit HCl. GV nhận xét. + Nếu đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống khí có hiện tượng gì? + Nếu đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí có hiện tượng gì?quan sát màu sắc của ngọn lửa? GV giới thiệu đó là khí Hidro. GV nhận xét. Sau khi pư kết thúc lấy 1 – 2 giọt cô cạn. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? GV nhận xét. GV giới thiệu: * Chất rắn màu trắng đó là muối kẽm Clorua có công thức là ZnCl2 GV yêu cầu HS lên bảng viết ptpư? GV nhận xét và chốt kiến thức. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dd axit HCl bằng H2SO4(l) và thay Zn bằng Fe, Al. Áp dụng hoàn thành pt sau đây: a/Magie + dung dịch HCl b/ Nhôm + dung dịch HCl c/ Nhôm + dung dịch H2SO4 loãng GV nhận xét. GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của H2 GV nhận xét. GV cho HS quan sát 2 hình vẽ và cho biết người ta thu khí hidro bằng mấy cách? GV nhận xét. GV nhắc lại: khi thu khí O2 bằng cách đẩy không khí người ta chú ý điều gì? Vì sao? Vậy khi thu khí H2 người ta có cần chú ý gì không? GV nhận xét và chốt kiến thức. Hãy so sánh cách thu khí O2 và H2 có gì giống và khác nhau? GV nhận xét. Trong phòng thí nghiệm khí H2 được điều chế bằng 2 cách đẩy nước, đẩy không khí. Vậy còn trong công nghiệp thì H2 được điều chế như thế nào? GV giới thiệu bình điện phân nước. Yêu cầu HS đọc sách và cho biết nguyên liệu điều chế H2 trong công nghiệp? GV nhận xét. GV hướng dẫn HS viết pt điện phân H2O. 2H2 + O2 à 2H2O GV chốt kiến thức. HS lắng nghe nguyên liệu để điều chế khí H2. HS quan sát và suy nghĩ trả lời. Dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần HS khác nhận xét. + Khí thoát ra không làm que đóm bùng cháy ® khí đó không phải là khí oxi + Khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lữa màu xanh nhạt HS khác nhận xét. Chất thu được là chất rắn màu trắng. HS khác nhận xét. HS lắng nghe. HS lên bảng viết ptpư: Zn + HCl ® ZnCl2 + H2↑ HS nhận xét HS lắng nghe. HS hoàn thành bài tập: a/ Mg + 2 HCl à MgCl2 + H2↑ b/ 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2↑ c) 2Al + 3H2SO4 àAl2(SO4)3 + 3H2↑ HS khác nhận xét. + ít tan trong nước + nhẹ hơn không khí. HS nhận xét HS quan sát và trả lời. Theo 2 cách. + đẩy nước + đẩy không khí. HS khác nhận xét - Để miệng ống hứng hướng lên trên.Vì O2 nặng hơn không khí. - Có. Phải để miệng ống hứng hướng xuống vì khí H2 nhẹ hơn không khí. HS nhận xét. Giống nhau: thu khí theo 2 cách. + đẩy nước + đẩy không khí Khí H2 Khí O2 - Bằng cách đẩy không khí miệng bình hướng xuống - Bằng cách đẩy không khí miệng bình hướng lên - Nhẹ hơn không khí - Nặng hơn không khí HS nhận xét. HS lắng nghe. HS quan sát Nguyên liệu là: nước, than đá, khí thiên nhiên, dầu mỏ HS nhận xét HS theo dõi. 2)Trong Công nghiệp : Điện phân nước: 2H2O điện phân 2H2 + O2 Dùng than khử oxi của hơi nước: C + 2H2O t0 CO2 + 2 H2↑ Hoạt động 3 : PHẢN ỨNG THẾ ( 10 phút ) II/ PHẢN ỨNG THẾ: - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. GV yêu cầu HS quan sát pư. Hãy nhận xét thành phần các chất trước và sau phản ứng? Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2↑ Hoạt động nhóm và trả lời những câu hỏi + Chất nào là chất tham gia? + Sản phẩm tạo thành ? + Trong pư trên nguyên tử Zn của đơn chất kim loại đã thay thế nguyên tử nào trong hợp chất axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ? GV nhận xét và bổ sung. *Nguyên tử Zn của đơn chất kim loại đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro của hợp chất axit. Phản ứng trên gọi là phản ứng thế. Vậy em nào cho cô biết phản ứng thế là gì ? GV nhận xét và chốt kiến thức. HS quan sát pư Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trả lời. + Zn, HCl. + ZnCl2 , H2 + Nguyên tử H Nhóm khác nhận xét và bổ sung. HS lắng nghe. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. HS khác nhận xét Hoạt động 4: KIỂM TRA VÀ CỦNG CỐ( 1 phút Hoàn thành pt sau: 2Fe + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2↑ 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2↑ 2Al + 3H2SO4àAl2(SO4)3 + 3H2↑ Phương trình hoá học Các loại phản ứng 2Mg + O2 2MgO Pư hoá hợp (pư oxi hoá khử) 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2+ O2 Phản ứng phân huỷ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Phản ứng thế Bài tập 1:Hoàn thành pt sau: Fe + HCl à Al + HCl à Al + H2SO4 à GV nhận xét. Bài tập 2/SGK/117: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào? Phương trình hoá học Các loại phản ứng Mg + O2 MgO KMnO4 to K2MnO4 + MnO2+ O2 Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu GV nhận xét. HS lên bảng làm. 2Fe + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2↑ 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2↑ 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2↑ HS khác nhận xét. HS nghiên cứu bài tập 2/SGK/117 HS trả lời Phương trình hoá học Các loại phản ứng 2Mg + O2 2MgO Pư hoá hợp (pư oxi hoá khử) 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2+ O2 Phản ứng phân huỷ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Phản ứng thế HS nhận xét Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 1 phút ) Học bài * Làm BT 1,3,4/117 * Ôn tập chuẩn bị luyện tập 6 * Xem trước bài tập trong luyện bài luyện tập 6 . HS ghi nhận
File đính kèm:
- dieu che hidro phan ung the.doc