Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ (tiếp theo)

1. Kiến thức:

 Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.

 Hai cách thu khí oxi trong phòng TN

 Khái niệm phản ứng phân hủy

2. Kĩ năng:

 Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4

 Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
 Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. 
 Hai cách thu khí oxi trong phòng TN 
	Khái niệm phản ứng phân hủy 
Kĩ năng:
 Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 
 Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp 
 Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 
Thái độ:
 Giúp HS thích học tập bộ môn, say mê tìm hiểu.
II. CHUẨN BỊ 
1.GV: 
 Thí nghiệm điều chế khí O2
2.HS: 
 Xem trước bài học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Trực quan – Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp(1’): 
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
-Gv yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
-Gv: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? 
- Gv nhận xét cho điểm. 
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
-Hs: Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. 
Có 2 loại oxit là: oxit bazo và oxit axit.
Vd: Na2O, SO2, NO2.
- Hs nhận xét. 
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (13’)
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 
- Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 
2KClO3 2KCl + 3O2
- 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 
- GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? 
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao?
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao?
- GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi?
- HS: Nghe giảng
- HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí 
 -HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước.
- HS: Viết PTHH
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO K2MnO4+ MnO2 + O2
Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (10’)
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp 
1. Sản xuất oxi từ không khí 
 - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. 
- Cho không khí lỏng bay hơi trước hết ta thu được khí N2 (-1930 C), sau đó là khí O2 (-1830C)
2. Sản xuất oxi từ nước
Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt
H2 + O2 H2O
- GV giới thiệu: Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là không khí và nước 
- GV: Hãy nêu phương pháp điều chế oxi từ không khí?
- GV giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước là: điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt 
- HS: Nghe giảng 
-HS: 
 +Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. 
 +Cho không khí lỏng bay hơi trước hết ta thu được khí N2 (-1930 C), sau đó là khí O2 (-1830C) 
-HS: Nghe giảng
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (7’)
III. Phản ứng phân huỷ 
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
- 2KClO3 2KCl + 3O2
- 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- CaCO 3 CaO + CO 2
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng
- GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ
- GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ 
- HS: Làm BT. 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
Hoạt động 4: Cũng cố - luyện tập(7’)
Bài tập: Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
a.FeCl2 + Cl2 FeCl3
b.CuO + H2Cu +H2O
c.KNO3 KNO2 + O2
d.Fe(OH)3Fe2O3+H2O
e.CH4 +O2CO2 + H2O
-Hs hoàn thành bài tập. 
a.FeCl2 + Cl2 FeCl3
b.CuO + H2Cu +H2O
c.2KNO32KNO2 +O2
d.Fe(OH)3Fe2O3+H2O
e.CH4 +2O2CO2 +2H2O
- Phản ứng a là phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng b.e là phản ứng oxi hóa khử.
- Phản ứng c,d là phản ứng phân hủy. 
Hoạt động 5: Dặn dò(1’)
Làm bài tập 1 ,2, 3 ,4 ,5 trang 94 SGK.
Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”.
- Học sinh chú ý lắng nghe

File đính kèm:

  • docdieu che oxi phan ung phan huy(dg).doc