Giáo án lớp 5 - Tuần 36

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng , đẹp bài viết Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ đầu đến oà tươi trong nắng sớm .(TV5- T2-132).

- Phân biệt chính tả: l/n; s/x; ch/tr; r/d/gi.

- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. KIỂM TRA (4'): - Gọi HS lên bảng viết tên các cơ quan, đơn vị ở tiết trước.

B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài (1')

 

doc9 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1999 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp vào chỗ chấm:
5 giờ 17 phút = ………….. phút	 6 km 315 m = ........... m
9 tấn 15 kg = ……….. tấn 	 756cm2 = …… dm2 ……..cm2
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy bài làm.
a/ Hỗn số 2 bằng phân số nào dưới đây:
	A . 	B . 	C . 	D . 
b/ Chữ số 6 trong số 154,068 có giá trị là:
	A .6	B . 	C . 	D . 
c/ Thể tích một hình lập phương có cạnh 5 cm là:
	A .125	B .125 cm	C .125 cm2	D . 125 cm3
II.TỰ LUẬN
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
97,36 + 26,91	 215,61 – 102,1	 191,61 x 2.3	 125,76 : 1,6
Câu 5: Quãng đường AB dài 24 km. Một người đi bộ với vận tốc 4,8 km/giờ. 
	a/ Tính thời gian người đi bộ đi hết quãng đường AB.
	b/ Để đến B lúc 9 giờ người đó phải khởi hành lúc mấy giờ?
B
M
A
Câu 6: Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh AB và có kích thước như hình vẽ:
a/ Tính chu vi của hình chữ nhật.
18cm
 b/ Tính diện tích hình tam giác MBC. 
38cm
D
C
Câu 7: Mét m¶nh ®Êt h×nh thang cã ®¸y lín lµ 60m . §¸y bÐ b»ng ®¸y lín . ChiÒu cao b»ng trung b×nh céng hai ®¸y . Ng­êi ta dïng 20% diÖn tÝch ®Ó lµm nhµ ; 10% diÖn tÝch ®Ó trång hoa, cßn l¹i ®Ó trång rau . TÝnh diÖn tÝch trång rau .
3. Nhận xét, dặn dò(2’):
- Nhận xét tiết học. Ôn bài.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC
ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TỪ TUẦN 29 ĐẾN TUẦN 34
I. MỤC TIÊU
- HS đọc đúng, diễn cảm các bài tập đọc tuần 29-34 và trả lời được một số câu hỏi.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho HS.
- Có ý thức đọc, nói to, rõ ràng, lưu loát.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện đọc (35’)
- GV gọi HS nêu tên các bài tập đọc tuần 29-34.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm, hỏi - đáp về nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng bài, TLCH cuối bài, nêu nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Một số HS thi đọc và trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét, bình chọn 
4. Củng cố, dặn dò (4’) 
- Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học. VN ôn luyện.
________________________________________
CHIỀU: TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Ôn luyện, củng cố HS về các kiểu câu, thành phần câu, từ loại, nghĩa của từ.
- Vận dụng làm tốt các bài tập có liên quan..
- Có ý thức sử dụng từ, viết câu đúng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Ôn tập (37’): GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài-> chữa bài, củng cố kiến thức sau mỗi bài.
1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
	Câu:"Tôi đau răng quá!" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến
B. Câu hỏi có mục đích cầu khiến.
C. Câu hỏi
D. Câu cảm.
2. Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
a. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. b. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái.
c. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân. d. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
3. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ?
a. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.
b. Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.
c. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
d. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới là tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương.
 4. Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
a) Bình yên. b) Hoà thuận. c) Thái bình. d) Hiền hoà.
5. Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
	a) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
	b) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
	c) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
	d) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
6. Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ.
B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ.
D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
7. Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến
B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến.
D. Câu cảm.
8. Ghi dấu x vào trước từ trái nghĩa với từ “ thắng lợi”
 Thua cuộc Chiến bại
 Tổn thất Thất bại
9. Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
	A.Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
	B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
	C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
	D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
10. Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
	A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
	B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương
	C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
	D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
11. Tìm từ trái nghĩa cho từ “ Hoà bình” . Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa.
12. Xác định từ viết đúng :
 Chăm lo Chăm no Trăm no Trăm lo
13. Từ điền vào chỗ trống của câu: " Hẹp nhà…bụng " là:
	A. nhỏ. B. rộng. C. to. D. tốt.
14. Trong các từ sau từ nào không phải là danh từ?
a/ Niềm vui b/ Màu xanh
c/ Nụ cười. d/ Lầy lội
15. Truyện "ăn xôi đậu để thi đậu" từ " đậu" thuộc:
a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa.
c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm.
16. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau 
a/ Hoà bình
b/ Thương yêu.
c/ Đoàn kết.
d/ Giữ gìn.
17. Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?
A. Chân lấm tay bùn.	B. Đi sớm về khuya.
C. Vào sinh ra tử.	D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.
18. Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi” có quan hệ với nhau như thế nào?
Đó là một từ nhiều nghĩa. C.Đó là hai đồng âm.
Đó là hai từ đồng nghĩa. 	 D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
19. Trong các nhóm từ sau đây , nhóm nào là tập hợp các từ láy?
	A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.	
	B. xa xôi, mải miết, mong mỏi , mơ màng.
	C. xa xôi , mong ngóng , mong mỏi, mơ mộng.
 	D. xa xôi, xa lạ, mải miết , mong mỏi.
20. Trong các câu sau đây, câu nào có từ "ăn" được dùng theo nghĩa gốc?
	A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi! 
	B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
	C. Cá không ăn muối cá ươn.
	D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
21. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô" (Trong câu: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẳm).
 a. Mọc, ngoi, dựng. b. Mọc, ngoi, nhú.
 c. Mọc, nhú ,đội. d. Mọc, đội, ngoi.
22. Từ " vàng" trong câu: " Giá vàng trong nước tăng đột biến" và " Tấm lòng vàng" có quan hệ với nhau như thế nào?
 A. Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa. C. Từ nhiều nghĩa. D. Từ trái nghĩa.
 23. Xác định đúng bộ phận CN, VN trong câu sau: “Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền”.
24. Trong câu sau:
"Một vầng trăng tròn to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa." Có mấy quan hệ từ, đó là:
 A. 1 QHT: ……………………………………………….
 B. 2 QHT: …………………………………………….…
 C. 3 QHT: ……………………………………….………
 D. 4 QHT: ……………………………………………….
 25. Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa?
A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc. B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.
C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày. D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.
 26. Chọn nhóm quan hệ từ thích hợp nhất điền vào dấu ba chấm trong câu sau:
 ...thời tiết không thuận nên lúa xấu.
A. Vì, nếu B. Nhờ, tại C. Do, nhờ D. Vì, do, tại
3. Nhận xét, dặn dò(2’):
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bài.
_________________________________
TIẾT 2: TOÁN
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Ôn luyện, củng cố một số kiến thức đã học: toán chuyển động, Sxq,Stp, thể tích HHCN.
- Rèn kĩ năng giải toán và làm bài kiểm tra tốt hơn.
- Có ý thức học tập tốt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Ôn tập (37’): GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài-> chữa bài, củng cố kiến thức sau mỗi bài.
Bài 1. Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 50 phút. Ô tô đi với vận tốc 44 km/ giờ và nghỉ dọc đường 20 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 3. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô và xe máy gặp nhau, biết quãng đường AB dài 252km.
Bài 4. Quãng đường AB dài 150km. Cùng một lúc một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12km/giờ về B và một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 48km/giờ. Hỏi :
Sau mấy giờ họ gặp nhau?
Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu kilômét?
Bài 5. Một người đi xe máy từ A lúc 13 giờ 30 phút với vận tốc 45 km/giờ. Đến 15 giờ 6 phút một ô tô từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/giờ. Hỏi:
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
Đến khi gặp nhau ô tô đi được bao nhiêu kilômét?
Bài 6. Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m, cao 2,6m. Người ta muốn quét vôi trần và 4 bức tường. Biết rằng diện tích các cửa bằng 5.8m2. 
Hãy tính diện tích cần quét vôi. 
Tính tiền công thuê quét vôi biết 1m2 là 25 000đồng.
Bài 7. Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50 cm, chiều cao 60 cm.
Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp)
Tính thể tích bể cá đó.
Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).
Bài 8. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiểu rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
Trong bể có bao nhiêu lít nước? (1l = 1 dm3)
Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét?
3. Nhận xét, dặn dò(2’):
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bài.
_____________________________________________
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP: VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách làm bài văn tả cảnh .
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu văn sinh động, gợi tả, trình bày rõ ràng 3 phần .
- HS yêu quý, bảo vệ cảnh vật thiên nhiên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GTB: (1’)
Luyện tập:( 35’)
HĐ1: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh:
+ Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?
- GV nhấn mạnh cấu tạo của bài văn tả cảnh.
HĐ 2: Thực hành
Đề bài: Hãy tả một ngày mới bắt đầu trên quê hương em.
+Bài văn thuộc thể loại nào ?
+ Bài yêu cầu tả cảnh gì ?
- GV gạch dưới những từ quan trọng
-Yêu cầu HS lập dàn bài .
- GV nhận xét, bổ sung.
*Yêu cầu HS viết cả bài văn
- GV bao quát chung, giúp đỡ HS chậm
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nêu
- 2 HS đọc đề bài.
-

File đính kèm:

  • docTuan 36.doc
Giáo án liên quan