Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng : quyến, sự sinh sôi, lặng lẽ, chứa lửa .

- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

- Hiểu từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, Sầm uất, tầng rừng thấp.

- Hiểu ND bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh ho

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đúng các từ đã cho.( Chơi 2 lượt với các tiếng: sổ, sơ, su, sứ; xổ, xơ, xu, xứ.) 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm đúng và nhanh theo y/c.
Bài 3a: - Gọi HS nêu y/c bài tập 
- GV hd HS nêu nhận xét.
- GV nx bài của HS.
*HĐ nối tiếp.
- GV nx tiết học, 
- VN hoàn thành BT.
- 2HS viết trên bảng, lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe .
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 2HS nêu: đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái, chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
- Nảy, lặng lẽ, mưa rây, chứa lửa.
- HS luyện viết các từ khó.
- HS nghe- viết bài.
- HS nộp bài chấm .
- HS đổi chéo bài soát lỗi của nhau, sửa lỗi.
- 2HS nêu y/c bài tập .
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, lần lượt từng HS của nhóm lên bảng viết 2 từ có chứa tiếng vừa bốc thăm được theo hiệu lệnh của GV.
- Lớp nx, đánh giá nhóm làm nhanh và đúng.
- 2HS nêu y/c BT.
- HS làm việc cá nhân, nêu, lớp nx bổ sung.
+ Nghĩa của các tiếng dòng một đều chỉ tên con vật, dòng hai đều chỉ tên các loài cây.
+ Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa: xóc( đòn xóc, xóc đồng xu,…), xói( xói mòn, xói lở,…),xẻ, xáo, xít,xam, xán; Thay âm đầu x bằng âm đầu s: xả, xi, xung, xen, xâm, xắn , xấu.
- HS nghe 
- Về nhà làm xong bài tập nếu chưa xong .
 Thứ năm ngày 15 tháng 11năm 2012
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người.
 I. Mục tiêu:
 1. Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người.
 2. Lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ: - Nêu lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học ?
- GV nhận xét, chuyển ý.
B/ Bài mới: *GVGTB
*HĐ1: Nhận xét:
-GVHDHS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- Y/c HS đọc bài văn, lớp đọc thầm 
- Y/cHS đọc câu hỏi gợi ý, lớp đọc thầm.
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi
- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét 
- GV nx, chốt ý đúng, ghi tóm tắt bảng.
*HĐ2: Ghi nhớ:
- GV n/x câu trả lời của HS, chốt ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 
*HĐ3: Luyện tập:
- GV nêu yêu cầu bài luyện tập lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
- Lưu ý HS:
+ Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
+ Những chi tiết chọn lọc, nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- Gọi HS nói đối tượng các em định tả 
- Y/c HS làm dàn bài ra giấy nháp.
- GV theo dõi, HD HS làm bài.
- GVyêu cầu HS đọc bài, hd HS nx về cấu tạo, về chi tiết nổi bật lựa chọn tả.
*HĐ nối tiếp.
- Y/c HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nx tiết học.
- VN hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở.
- 2HS nêu, lớp nx.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh.
- 2HS giỏi đọc bài văn.
- 1HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS nêu ý kiến, lớp nx.
- HS nêu nx.
- 3HS đọc ghi nhớ.
- 2HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- 5HS nói đối tượng các em chọn tả.
- HS lập dàn ý ra nháp.
- HS trình bày bài. lớp nx.
- 2HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS nghe.
- Về nhà hoàn thành bài và viết vào vở.
Tập đọc
Hành trình của bầy ong.
 (Nguyễn Đức Mậu)
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
- Hiểu TN: rong ruổi, nối liền mùa hoa, men trời đất, thăm thẳm, hành trình, bập bùng 
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.(TLcác CH trong SGK)
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ:
-HS đọc nối tiếp bài Mùa thảo quả.
- GV nx, đánh giá.
B/ Bài mới: *GVGTB:
*HĐ1: HD HS luyện đọc:
- Gọi HS giỏi đọc toàn bài, lớp theo dõi đọc thầm.
- Gọi HS luyện đọc nối tiếp lần 1
+ GVkết hợp nx và sửa lỗi về phát âm.Cách ngắt nhịp thơ .
- Gọi HS luyện đọc nối tiếp lần 2
+ GV kết hợp cho HS đọc chú giải.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi vài nhóm đọc trước lớp .
- GV đọc mẫu toàn bài: 
*HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm bài và TLCH theo y/c của GV
+ Em hiểu ý nghĩa của bài thơ ntn?
- GV nhận xét ghi nội dung bài. 
*HĐ3: HDHS đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối.
+ Nêu giọng đọc toàn bài? Tìm các từ gợi tả, gợi cảm cần nhấn giọng?
- GV hd cách đọc diễn cảm.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
-Y/c HS nhẩm thuộc 2 khổ cuối, thi ĐTL.
*HĐ nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL cả bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau
- 3HS đọc bài. 
- Lớp theo dõi nhận xét 
- HS nghe .
- 1HS giỏi đọc toàn bài, lớp theo dõi đọc thầm.
+ 4HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS đọc từ khó .
+ Luyện đọc nối tiếp lần 2.
+ 1HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm bốn
- 2 nhóm đọc nối tiếp trước lớp 
- HS nghe .
- HS đọc thầm và TLCH.
- Bài thơ ca ngợi bầy ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc hữu ích cho đời: Nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.
- HS nêu.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- 4HS thi đọc, mỗi HS 2 khổ thơ, lớp bình chọn HS đọc hay.
- HS đọc thuộc lòng.
- HS nghe .
- Về nhà đọc thuộc cả bài thơ .
- Chuẩn bị bài sau .
 Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường
I. I. Mục tiêu:
 1. Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa.
 2. Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ:- Y.cầu HS nêu miệng BT3.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:*GVGTB.
*HĐ1:Mở rộng vốn từ và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS đọc BT 1, 2 .
Bài 1: Y/c HS đọc đoạn văn.
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi và TL
- Gọi HS trình bày bài làm 
a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
b) Đọc các từ thích hợp với nghĩa của nó?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn.
- Gọi đại diện HS trả lời, GV chốt lời giải đúng.
*HĐ2: Luyện từ và đặt câu
Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại từ đồng nghĩa là từ ntn?
- Y.cầu HS tìm từ đnghĩa với từ bảo vệ?
- GV nh.xét, chọn từ giữ gìn (gìn giữ).
- Y/c HS đặt câu với các từ đó .
*HĐ nối tiếp.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
- 2HS nêu.
- Lớp nhận xét .
- HS nghe .
- HS đọc đề, làm bài.
- 1HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời:
- HS trình bày bài làm
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.+ Khu bảo tồn thiên nhiên
- 1HS trả lời, lớp nx:
+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sông, bao gồm động thực vật,…
+ Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
+ Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- HS thảo luận, sử dụng từ điển, làm bài vào vở và trả lời
- Đại diện nhóm trả lời 
-2HS đọc yêu cầu BT.
- HS nêu, lớp nx.
- HS nêu, lớp nx.
- Một số HS nêu mệng câu mình đặt trước lớp. Lớp nhận xét 
- HS trả lời.
- HS nghe .
- Về nhà đọc lại các từ ngữ đã học .
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. I. Mục tiêu:
 - HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn; thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảovệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số truyện có ND bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Người đi săn và con nai; nói điều em hiểu được qua câu chuyện
B/ Bài mới:* GTB.
*HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV ghi đề bài và gọi HS nối tiếp nhau đọc đề bài .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn văn trong bài tập 1(tiết LTVC tr. 115)
- GV gạch dưới cụm từ vảo vệ môi trường trong đề bài.
- Yêu cầu một số HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể: 
+ Đó là truyện gì? 
+ Em đọc truyện ấy trong sách nào, báo nào, hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?
- Y/c HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược câu chuyện .
*HĐ2: Thực hành kể chuyện 
- Yêu cầu HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV viết lên bảng tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em.
- GV nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện; cách kể chuyện; khả năng hiểu chuyện của người kể.
*HĐ nối tiếp.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Dặn HS đọc trước ND bài Kể chuyện dược chứng kiến hoặc tham gia.
- 2HS kể. Lớp theo dõi nhận xét 
- HS lắng nghe .
- 4HS nối tiếp đọc đề bài.
-3HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2, 3. 
-1HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT1 (tiết LTVC tr.115) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường.
- HS theo dõi . 
- HS giới thiệu.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi KC trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS nx.
- Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS nghe 
-Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
 1. Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. 
 2. Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
iii- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ Bài cũ:
- Y/c HS nêu khái niệm về Quan hệ từ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới:*GTB.
*HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu HS làm BT 1,2,3,4.
Bài tập 1:Gọi HS nêu y/c đề bài
- GV nhấn mạnh yêu cầu đề bài.
- Y/c HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Gọi HS nh.xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
+ Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài tập 2:- GV y/c HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi làm BT vào vở 
- Gọi HS trình bày bài làm của mình .
- GV nhận xét chốt lời giải đúng, nhấn mạnh những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong t

File đính kèm:

  • docTIENG VIET.doc
Giáo án liên quan